改变人类历史的10个国庆日

DNUM_ABZAJZCABH 07:32

(Baonghean.vn)——世界各国的许多国庆节都与对人类历史进程产生重大影响的重要历史事件有关。

1.越南社会主义共和国国庆节(1945年9月2日)

Sau thành công của Cách mạng Tháng Tám, ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra một kỷ nguyên mới, lần đầu tiên người dân Việt Nam có quyền ngẩng cao đầu, tự hào mình đã trở thành công dân của một nước tự do và độc lập. Với sự độc lập của Việt Nam, nhiều dân tộc bị áp bức trên thế giới đã nhìn thấy con đường mà dân tộc mình có thể lựa chọn trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
八月革命胜利后,1945年9月2日,胡志明主席宣读了《独立宣言》,宣告越南民主共和国的诞生,开启了新纪元。越南人民第一次有权昂首挺胸,为自己成为自由独立国家的公民而感到自豪。随着越南的独立,世界上许多被压迫民族看到了自己民族在民族解放事业中可以选择的道路。

2.苏联国庆节(1917年11月7日)

Quốc khánh Liên bang Xô Viết là ngày 7/11/1917, ngày diễn ra cuộc Cách mạng Tháng Mười, đánh dấu sự ra đời của nhà nước Nga Xô Viết do Vladimir Ilyich Lenin và Ðảng Bolshevik lãnh đạo. Đây là một sự kiện trọng đại, đánh dấu sự kết thúc thời kỳ lịch sử thế giới Cận đại để chuyển sang thời kì Hiện đại và mở ra một con đường mới trong lịch sử loài người: con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
1917年11月7日,十月革命爆发,标志着以弗拉基米尔·伊里奇·列宁和布尔什维克党为首的苏维埃俄国国家的诞生。这是一个重大事件,标志着世界历史近代化的结束,世界历史进入现代时期,人类历史开辟了一条新的道路:社会主义道路。

3.美国独立日(1776年7月4日)

Quốc khánh Hợp chủng quốc Hoa Kỳ là ngày 4/7/1776, ngày 13 thuộc địa của Anh ở lục địa Bắc Mỹ tuyên bố độc lập khỏi Vương quốc Anh bằng bản tuyên ngôn độc lập của Thomas Jefferson và trở thành Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ (tên gọi đầy đủ của nước Mỹ). Kể từ ngày giành độc lập, nước Mỹ không ngừng củng cố vị thế của mình để trở thành cường quốc số một, tác động to lớn đến rất nhiều mặt khác nhau của lịch sử thế giới.
1776年7月4日,北美大陆的13个英国殖民地,随着托马斯·杰斐逊的《独立宣言》宣布脱离英国独立,成为美利坚合众国(美国的全称)。照片中:从左至右,分别为美国开国元勋之一本杰明·富兰克林、美国第二任总统约翰·亚当斯和美国第三任总统托马斯·杰斐逊。富兰克林和亚当斯正在协助修订《独立宣言》。

4.古巴国庆节(1959年1月1日)

Quốc khánh Cuba là ngày 1/1/1959, ngày chế độ độc tài thân Mỹ Fulgencio Batista bị lật đổ trước sức mạnh của phong trào cách mạng Cuba do lãnh tụ Fidel Castro khởi xướng từ năm 1953. Bất chấp sự thù địch và phong tỏa trong nhiều thập niên của một siêu cường nằm ngay sát nách là nước Mỹ, đất nước Cuba đã đạt được nhiều thành tựu to lớn về xã hội, y tế, giáo dục khiến quốc tế phải ngạc nhiên.
1959年1月1日,亲美的富尔亨西奥·巴蒂斯塔独裁政权被领导人菲德尔·卡斯特罗于1953年发起的古巴革命运动的力量推翻。尽管古巴几十年来一直遭受邻国超级大国美国的敌视和封锁,但它在社会、医疗、教育等领域取得了令国际社会惊叹的巨大成就。

5.法国国庆节(1789年7月14日)

Quốc khánh nước Pháp là ngày 14/7/1789, khi những người dân Paris nổi dậy, đánh chiếm nhà tù Bastille, một biểu tượng của quyền lực phong kiến. Đây là sự kiện mở màn của cuộc Cách mạng Pháp, lật đổ chế độ quân chủ và các thể chế liên quan, đánh dấu một sự thay đổi vĩnh viễn trong lịch sử Pháp cũng như thế giới.
1789年7月14日,巴黎人民揭开法国大革命的序幕,攻占了象征封建权力的巴士底狱,推翻了君主制及相关制度,标志着法国乃至世界历史的永久变革。

6.南非国庆节(1994年4月27日)

Quốc khánh Nam Phi là ngày 27/4/1994, ngày diễn ra Cuộc bầu cử đa sắc tộc đầu tiên ở đất nước đã phải chịu chế độ phân biệt chủng tộc Apartheid suốt nhiều thập niên. Cuộc bầu cử đã kết thúc với thắng lợi của Đảng cầm quyền Đại hội Dân tộc Phi (ANC) và Chủ tịch đảng này là ông Nelson Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của Nam Phi.
1994年4月27日,这个经历了数十年种族隔离的国家举行了首次多种族选举。选举以执政党非洲人国民大会(ANC)的胜利告终,该党主席纳尔逊·曼德拉成为南非首位黑人总统。

7.印度独立日(1947年8月15日)

Quốc khánh Ấn Độ là ngày 15/8/1947, ngày thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ. Đây là thành quả của một phong trào đấu tranh sâu rộng của nhân dân Ấn Độ từ đầu thế kỷ 20, trong đó nổi lên vai trò của lãnh tụ Mahatma Gandhi với phương châm đấu tranh bất bạo động. Sự độc lập này cũng gắn liền với việc Pakistan tách khỏi Ấn Độ ngày 14/8/1947 để trở thành một quốc gia riêng, dẫn đến nhiều cuộc chiến tranh về sau này giữa hai nước.
1947年8月15日,英国殖民者给予印度独立。这是自20世纪初以来印度人民广泛斗争运动的结果,其中以圣雄甘地为代表的“非暴力斗争”的领袖发挥了重要作用。印度的独立也与巴基斯坦于1947年8月14日脱离印度成为一个独立国家有关,这导致两国之间后来爆发了多次战争。

8.中国国庆节(1949年10月1日)

Quốc khánh Trung Quốc là ngày 1/10/1949. Đây là ngày lãnh tụ cách mạng Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trên Quảng trường Thiên An Môn sau chiến thắng toàn diện trong Nội chiến Trung Quốc. Ngày nay, Trung Quốc được coi là cường quốc kinh tế số 2 của thế giới, chỉ sau Mỹ.
1949年10月1日,中国人民解放军在内战取得彻底胜利后,革命领袖毛泽东在天安门广场宣布中华人民共和国成立。如今,中国已成为仅次于美国的世界第二大经济强国。

9.以色列国庆节(1948年5月14日)

Quốc khánh Israel là ngày 14/5/1948 (ở Israel, hàng năm ngày này thay đổi theo dương lịch vì nước này sử dụng lịch riêng của mình), ngày nhà nước Israel được tuyên bố thành lập. Đây là thành quả sau hơn 60 năm nỗ lực của các nhà lãnh đạo phái Zion (Chủ nghĩa phục quốc Do Thái) nhằm thiết lập chủ quyền và quyền tự quyết trên một quốc gia riêng của người Do Thái. Sự ra đời của nhà nước Israel đã dẫn đến nhiều cuộc chiến tranh lớn ở khu vực Trung Đông và tình trạng bất ổn còn kéo dài đến ngày nay.
1948年5月14日(以色列使用本国历法,因此该日期每年都会根据公历进行调整),以色列国宣告成立。这是犹太复国主义领导人60多年来为建立一个独立的犹太国家而努力建立主权和自决权的成果。以色列国的诞生引发了中东地区的多场大规模战争,并带来了持续至今的动荡局势。

10-阿尔及利亚国庆日(1954年11月1日)

Quốc khánh Algeria là ngày 1/11/1954, ngày Mặt trận giải phóng Dân tộc Algérie (FLN) tuyên bố Algeria là một quốc gia độc lập và bắt đầu một cuộc chiến tranh chống lại sự cai trị của thực dân Pháp. Sau gần một thập kỷ chiến tranh, ngày 5/7/1962, Pháp đã phải công nhận nền độc lập của quốc gia Bắc Phi này. Phong trào đấu tranh của Algeria là nguồn cổ vũ to lớn cho sự độc lập của hàng chục quốc gia châu Phi từ đầu thập niên 1960.
1954年11月1日,阿尔及利亚民族解放阵线(FLN)宣布阿尔及利亚独立,并发动反抗法国殖民统治的战争。经过近十年的战争,法国于1962年7月5日承认了这个北非国家的独立。阿尔及利亚运动极大地鼓舞了20世纪60年代初以来数十个非洲国家的独立。

和平

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
改变人类历史的10个国庆日
供电内容管理系统- 产品