总理经济顾问小组的 15 名成员——他们是谁?

July 31, 2017 06:30

(Baonghean.vn)——越南总理刚刚签署了第1120/QD-TTg号决定,成立总理经济顾问小组,就经济发展问题向总理提供建议。该经济顾问小组由15名成员组成。

1.武越恩博士

Ông Vũ Viết Ngoạn sinh năm 1958 tại Hà Nội, nguyên Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia. Ông Ngoạn có bằng thạc sĩ về phong trào hòa bình, Đại học Bocconi (Italy) và bằng tiến sĩ tài chính Đại học La Salle (Mỹ). Ông từng là Phó chủ nhiệm Ủy ban kinh tế Quốc hội khóa 13. Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc vừa bổ nhiệm ông là Tổ trưởng tổ tư vấn kinh tế. Ảnh: Quốc hội.
武越恩先生于1958年出生于河内,曾任国家金融监督委员会主席。他拥有意大利博科尼大学和平运动硕士学位和美国拉萨尔大学金融学博士学位。他曾任第十三届国会经济委员会副主席。阮春福总理刚刚任命他为经济顾问小组组长。

2.副教授 Tran Ngoc Anh 博士

Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Ngọc Anh (Đại học Indiana, Hoa Kỳ)  tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế tại Đại học New South Wales Australia năm 1999 và Tiến sĩ ngành Chính sách công tại Đại học Harvard, Hoa Kỳ năm 2009. Ông có kinh nghiệm tư vấn cho nhiều dự án và nghiên cứu của Ngân hàng Thế giới, Liên Hợp Quốc và Chính phủ Việt Nam. Hiện TS. Trần Ngọc Anh đang nghiên cứu và giảng dạy tại trường Chính sách công và Môi trường và đồng thời là Giám Đốc Chương trình Sáng kiến Việt Nam tại Đại học Indiana, Hoa Kỳ. (Ảnh: KT)
陈玉英博士(美国印第安纳大学)副教授,1999年毕业于澳大利亚新南威尔士大学,获得经济学硕士学位,2009年毕业于美国哈佛大学,获得公共政策博士学位。他曾为世界银行、联合国和越南政府的众多项目和研究提供咨询服务。目前,陈玉英博士在印第安纳大学公共政策与环境学院从事研究和教学工作,并担任美国印第安纳大学越南倡议项目主任。

3.武清子英博士

Tiến sĩ Vũ Thành Tự Anh (học vị tiến sĩ kinh tế học từ trường Boston College, Mỹ) hiện là Giám đốc của Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright tại TPHCM, đồng thời là Nhà nghiên cứu cao cấp tại trường Quản lý Nhà nước Harvard Kennedy. Lĩnh vực nghiên cứu chính của ông là kinh tế phát triển, chính sách công nghiệp, và kinh tế học thể chế. Bên cạnh các hoạt động ở Trường Fulbright, TS.Tự Anh còn là thành viên Nhóm chuyên gia kinh tế của Ủy ban Kinh tế của Quốc hội. Ông cũng là thành viên của Hội đồng khoa học Trường ĐH Quốc gia TPHCM. (Ảnh: Trí thức trẻ)
武清秀英博士(美国波士顿学院经济学博士)现任胡志明市富布赖特经济学教学项目主任,并担任哈佛大学肯尼迪政府学院高级研究员。他的主要研究领域是发展经济学、产业政策和制度经济学。除了在富布赖特学院的活动外,秀英博士还是国会经济委员会经济专家组成员。他还是胡志明市国立大学科学委员会成员。

4.武邦博士

Tiến sĩ Vũ Bằng (ảnh phải) sinh năm 1957 ở Thái Bình. Ông có học vị tiến sĩ kinh tế và từng là Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước. Ông được coi là người đã đi cùng thị trường chứng khoán Việt Nam từ những ngày đầu tiên cách đây 20 năm đến khi nghỉ hưu tháng 5 vừa qua. (Ảnh: Nhân Dân Online).
武邦博士1957年出生于太平省。他拥有经济学博士学位,曾任国家证券委员会主席。他自20年前越南股市创立之初便一直陪伴左右,直至去年五月退休。

5.阮廷宫博士

TS. Nguyễn Đình Cung, Viện trưởng Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, tốt nghiệp Đại học kinh tế Praha, Tiệp Khắc (trước đây) năm 1982, chuyên ngành Kinh tế ngoại thương. Ông có học vị thạc sĩ ngành kinh tế phát triển ĐH Manchester (Anh), học vị tiến sĩ ngành kinh tế phát triển của CIEM (Việt Nam). (Ảnh: Dân Trí)
阮廷宫博士,中央经济管理学院院长,1982年毕业于捷克斯洛伐克布拉格经济大学(原捷克斯洛伐克大学),主修对外贸易经济学。他拥有英国曼彻斯特大学发展经济学硕士学位和越南CIEM发展经济学博士学位。

6.陈寿达教授

GS. TS. Trần Thọ Đạt (SN 1959, tại Nam Định), có học vị tiến sĩ kinh tế. Hiện ông Đạt là Hiệu trưởng Đại học Kinh tế quốc dân nhiệm kỳ 2013-2018. Ông nghiên cứu và giảng dạy các chuyên ngành về kinh tế học, kinh tế phát triển, chính sách tài chính và tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô, tài chính trong giáo dục đại học, các vấn đề kinh tế học về biến đổi môi trường. Giáo sư Đạt cũng có một số bài viết và các công trình nghiên cứu được công bố trên tạp chí quốc tế ISI và Scopus.(Ảnh: ĐH Kinh tế quốc dân)
陈寿达教授(1959年出生于南定省),拥有经济学博士学位。他目前担任2013-2018年任期的国立经济大学校长。他的研究和教学领域涵盖经济学、发展经济学、金融与货币政策、宏观经济稳定、高等教育金融以及环境变化的经济问题。他还在ISI和Scopus等国际期刊上发表过多篇论文和研究成果。

7.阮德姜教授

GS.TS Nguyễn Đức Khương (SN 1978, ở Sóc Sơn, Hà Nội), ông nhận bằng tiến sĩ ngành Quản trị Tài chính tại ĐH Grenoble khi mới 27 tuổi. Ông Khương từng giảng dạy tại Trường Quản trị kinh doanh Lyon, Viện Quản trị doanh nghiệp Grenoble, giảng viên chính thức tại Học viện Thương mại Paris. Hiện, ông Khương đang là Phó Giám đốc phụ trách nghiên cứu và hợp tác khoa học quốc tế, đồng thời là Trưởng khoa Tài chính tại Học viện Hành chính và Quản trị kinh doanh Paris (IPAG Business School). Ông từng là người Việt đầu tiên lọt top 10 chuyên gia kinh tế trẻ hàng đầu thế giới do dự án RePEc bầu chọn.  Ảnh: (Đại học Quốc gia Hà Nội).
阮德姜教授(1978年出生于河内朔山),年仅27岁便获得格勒诺布尔大学金融管理博士学位。他曾在里昂商学院、格勒诺布尔公司治理研究所任教,并曾担任巴黎高等商学院的正式讲师。目前,他担任巴黎行政与工商管理学院(IPAG商学院)负责研究和国际科学合作的副院长兼财务系主任。他是首位入选RePEc项目评选的全球十大青年经济学家的越南人。

8.武明姜副教授

PGS. TS.Vũ Minh Khương bắt đầu làm việc tại Trường Chính sách công Lý Quang Diệu với vai trò phó giáo sư từ năm 2006. Nghiên cứu của ông tập trung vào tăng trưởng kinh tế, năng suất, tính cạnh tranh và các vấn đề liên quan tới tác động của CNTT, chính phủ điện tử và hội nhập kinh tế. Ông có nhiều bài viết trên các tạp chí quốc tế như Scandinavian Journal of Economics, German Economics Review, Energy Policy và Journal of Policy Modeling. Ông nhận bằng Tiến sĩ chính sách công và Thạc sĩ quản trị kinh doanh của Đại học Harvard và bằng Cử nhân toán của Đại học Tổng hợp Hà Nội. (Ảnh: Vietnamnet)
武明姜副教授自2006年起担任李光耀公共政策学院副教授。他的研究重点是经济增长、生产力、竞争力以及与信息技术、电子政务和经济一体化影响相关的问题。他在《斯堪的纳维亚经济学杂志》、《德国经济评论》、《能源政策》和《政策建模杂志》等国际期刊上发表过多篇论文。他拥有哈佛大学公共政策博士学位和工商管理硕士学位,以及河内国立大学数学学士学位。

9.陈笃礼博士

TS. Trần Du Lịch (SN 1952 tại Bình Định), có học vị tiến sĩ ngành Kinh tế và cao cấp quản lý Nhà nước. Ông Lịch nguyên là Viện trưởng Viện kinh tế TP.HCM, Đại biểu Quốc hội khóa 13, từng là Phó trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội TP.HCM.
陈笃礼博士(1952年出生于平定省),拥有经济学博士学位,是一位高级国家管理者。他曾任胡志明市经济研究所所长、第十三届国会议员以及胡志明市国会代表团副团长。

11.张文福博士

TS. Trương Văn Phước (SN 1959, tại Quảng Trị) - Quyền Chủ tịch Ủy ban giám sát tài chính quốc gia. Ông có bằng cử nhân luật, toán điều khiển, lý luận chính trị. Ông còn có học vị tiến sĩ tài chính, lưu thông tiền tệ và tín dụng tại Đại học Kinh tế TPHCM. Ông Phước nguyên là Giám đốc Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, lãnh đạo nhiều ngân hàng lớn. (Ảnh: Người Lao động).
张文福博士(1959年出生于广治省)——国家金融监督委员会代理主席。他拥有法学、控制数学和政治理论学士学位。他还拥有胡志明市经济大学金融、货币流通和信贷博士学位。张文福先生曾任国家银行交易办公室主任,并担任多家大型银行的领导。

12.阮春胜教授、博士

Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Thắng (SN 1957 tại Thanh Chương, Nghệ An) hiện là Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Ông từng đảm nhiệm cương vị Phó Viện trưởng, Viện trưởng Viện Kinh tế và Chính trị thế giới; Phó Chủ tịch, Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam; là Ủy viên Trung ương Đảng khóa XI, XII. Hiện tại ông là Phó chủ tịch Hội đồng lý luận Trung ương. (Ảnh: Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh)
阮春胜教授,博士(1957年出生于义安省清章县),现任胡志明国家政治学院院长。他曾任世界经济与政治研究所副所长、所长;越南社会科学院副院长、院长;越共第十一届、第十二届中央委员会委员。他目前担任中央理论委员会副主席。

13.陈廷添副教授

PGS. TS Trần Đình Thiên, Viện trưởng Viện kinh tế Việt Nam. Ông sinh năm 1958 tại Nghệ An; tốt nghiệp cử nhân khoa kinh tế học chính trị, Đại học Tổng hợp Hà Nội năm 1979. Ông có học vị tiến sĩ kinh tế học chính trị tại Viện Kinh tế học, Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô. Ông hiện còn giữ chức vụ Chủ tịch hội đồng khoa học Viện Kinh tế Việt Nam. (Ảnh: Đại Đoàn Kết)
陈廷添副教授,博士,越南经济研究院院长。他于1958年出生于越南义安省;1979年毕业于河内大学,获政治经济学学士学位。他拥有苏联科学院经济研究所政治经济学博士学位。他现任越南经济研究院科学委员会主席。

14.陈文诗教授

Ông Trần Văn Thọ (SN 1949 tại Quảng Nam) ông bắt đầu sang Nhật du học từ năm 1967. Ông lấy bằng tiến sĩ kinh tế Đại học Hitotsubashi, Tokyo. Ông vào làm việc tại Trung tâm Nghiên cứu kinh tế Nhật Bản, sau đó làm Phó giáo sư, rồi Giáo sư Đại học Obirin (Tokyo). Từ năm 2000 đến nay, ông làm Giáo sư kinh tế Đại học Waseda (Tokyo). Năm 1990, ông là một trong ba người nước ngoài được mời làm thành viên chuyên môn trong Hội đồng Tư vấn Kinh tế của Thủ tướng Nhật, ông đã ở cương vị này trong gần 10 năm, qua nhiều đời Thủ tướng. (Ảnh: Người Lao động)
陈文诗先生(1949年出生于广南省)于1967年开始留学日本。他于东京一桥大学获得经济学博士学位。他曾就职于日本经济研究中心,后任樱美林大学副教授,后升任教授。2000年至今,他一直担任早稻田大学经济学教授。1990年,他成为受邀担任日本首相经济顾问委员会专业委员的三位外国人之一,并担任该职位近十年,期间经历了多任首相。

15.教授.博士.阮光顺

Ông Nguyễn Quang Thuấn (SN 1959 tại Bắc Ninh). Ông đạt học vị tiến sĩ kinh tế vào năm 1993 và được phong hàm Giáo sư vào năm 2010. Ông hiện là Chủ tịch Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam. (Ảnh: vass.gov.vn)
阮光顺教授(1959年出生于北宁省)。他于1993年获得经济学博士学位,并于2010年获得教授称号。他现任越南社会科学院院长。

和平

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

总理经济顾问小组的 15 名成员——他们是谁?
供电内容管理系统- 产品