世界九大粮食作物

DNUM_BGZBAZCABH 09:30

(Baonghean) - 粮食作物是其产品可供人类食用的植物,是全世界人口口粮中能量和碳水化合物的主要来源。

1. 大米

Lúa nước là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới Lúa nước là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới.  Lúa nước là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, chúng có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới khu vực đông nam châu Á và châu Phi. Hai loài này cung cấp hơn 1/5 toàn bộ lượng calo tiêu thụ bởi con người.
水稻是世界五大粮食作物之一,原产于东南亚和非洲的热带、亚热带地区,提供人类总热量的五分之一以上。

2.玉米

Ngô là một loại ngũ cốc quan trọng trên thế giới, đứng thứ ba sau lúa mì và lúa gạo. Trong đó nước Mỹ sản xuất 40,62% tổng sản lượng ngô và 59,38% do các nước khác sản xuất. Sản lượng ngô xuất khẩu trên thế giới trung bình hàng năm từ 82,6 đến 86,7 triệu tấn. Trong đó, Mỹ xuất khẩu 64,41% tổng sản lượng và các nước khác chiếm 35,59%.
玉米是世界重要谷物,产量位居小麦、水稻之后,居世界第三位。其中,美国玉米产量占世界玉米总产量的40.62%,其他国家玉米产量占世界玉米总产量的59.38%。世界玉米年均出口量为8260万吨至8670万吨,其中美国出口占总产量的64.41%,其他国家出口占35.59%。

3.土豆

Khoai tây là loài cây nông nghiệp ngắn ngày, loại cây trồng lấy củ rộng rãi nhất thế giới, và là loại cây trồng phổ biến thứ 4 về mặt sản lượng tươi - xếp sau lúa, lúa mì và ngô. Khoai tây có nguồn gốc từ Peru. Hiện tại người ta cho rằng khoai tây đã được du nhập vào châu Âu vào khoảng thập niên 1570 và sau đó nó đã được những người đi biển châu Âu đưa đến các lãnh thổ trên khắp thế giới.
土豆是一种短命的农作物,是世界上种植最广泛的块茎作物,也是继水稻、小麦和玉米之后,产量排名第四的鲜食作物。土豆起源于秘鲁。目前认为,土豆大约在1570年代传入欧洲,随后由欧洲航海家传播到世界各地。

4.小麦

Lúa mì hay tiểu mạch là một nhóm các loài cỏ đã thuần dưỡng từ khu vực Levant và được gieo trồng rộng khắp thế giới. Về tổng thể, lúa mì là thực phẩm quan trọng cho loài người, sản lượng của nó chỉ đứng sau ngô và lúa gạo trong số các loài cây lương thực. Hạt lúa mì là một loại lương thực chung được sử dụng để làm bột mì trong sản xuất các loại bánh mì; mì sợi, bánh, kẹo... cũng như được lên men để sản xuất bia, rượu, hay nhiên liệu sinh học.
小麦是黎凡特地区一种驯化的禾本科植物,在世界各地广泛种植。总的来说,小麦是人类重要的食物,其产量在谷物作物中仅次于玉米和水稻。小麦籽粒是一种常见的食物,可以用来制作面粉,制作面包、面条、蛋糕、糖果……也可以发酵制成啤酒、葡萄酒或生物燃料。

5.木薯

Sắn là cây lương thực ăn củ hàng năm, có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Cây sắn cao 2-3m, đường kính tán 50-100 cm. Lá khía thành nhiều thùy, có thể dùng để làm thức ăn chăn nuôi gia súc. Rễ ngang phát triển thành củ và tích luỹ tinh bột. Sắn có thời gian sinh trưởng thay đổi từ 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng, tùy thuộc giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng. Thái Lan chiếm trên 85% lượng xuất khẩu sắn toàn cầu, kế đến là Indonesia và Việt Nam. Thị trường xuất khẩu sắn chủ yếu của Thái Lan là Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản và cộng đồng châu Âu với tỷ trọng xuất khẩu sắn khoảng 40% bột và tinh bột sắn, 25% là sắn lát và sắn viên.
木薯是一年生块根作物。泰国占全球木薯出口量的85%以上,其次是印度尼西亚和越南。泰国木薯的主要出口市场是中国大陆、台湾、日本和欧盟,木薯出口约占木薯粉和淀粉的40%,以及木薯片和颗粒的25%。

6.红薯

Khoai lang là một loài cây nông nghiệp với các rễ củ lớn, chứa nhiều tinh bột, có vị ngọt. Nó là một nguồn cung cấp rau ăn củ quan trọng, được sử dụng trong vai trò của cả rau lẫn lương thực. Khoai lang dùng làm lương thực cho người, thức ăn chăn nuôi và làm nguyên liệu chế biến tinh bột, rượu, cồn, xi rô, nước giải khát, bánh kẹo, mì, miến, phụ gia dược phẩm, màng phủ sinh học.
红薯是一种农作物,块根硕大,富含淀粉,味道甜美。它是重要的根茎类蔬菜来源,既可作为蔬菜,也可作为食物。红薯可用作人类食品、动物饲料,也可作为淀粉、葡萄酒、酒精、糖浆、软饮料、糖果、面条、粉丝、药物添加剂和生物膜的生产原料。

7.高粱

 Cao lương là cây lương thực ở châu Á, châu Phi và sử dụng khắp thế giới để nuôi gia cầm, gia súc. Hiện nay, các nhà khoa học đang tìm cách cải tiến loại cây này bằng cách đưa đặc tính chịu lạnh vào cây lúa miến nhằm cho phép lúa miến trồng được ở nhiều nơi hơn và trồng được cả trong giai đoạn đầu xuân, thời điểm mà độ ẩm trở nên cao hơn.
高粱是亚洲和非洲的主要作物,在世界各地用于饲养牲畜和家禽。科学家们目前正在努力改良高粱,赋予其耐寒性,使其能够在更多地区以及湿度较高的早春种植。

8.鸡肉

Kê là tên gọi chung để chỉ một vài loại ngũ cốc có thân cỏ giống lúa, hạt nhỏ, thoạt nhìn tương tự cỏ lồng vực nhưng hạt to và mẩy hơn. Hạt kê làm lương thực như gạo cho người ăn hoặc chim chóc. Kê là nhóm các loài cây lương thực trông tương tự nhưng khác biệt, nguồn lương thực quan trọng tại châu Á và châu Phi và để nuôi gia cầm, gia súc.
小米是几种谷类的统称,其茎秆类似稻米,种子较小,乍一看与茅草相似,但种子更大更饱满。小米种子可作为人类或鸟类的食物,就像大米一样。小米是一类相似但又不同的食用植物,是亚洲和非洲的重要食物来源,也是家禽和牲畜的重要饲料。

9.大麦

Đại mạch là một loại cây lương thực được trồng để sản xuất mạch nha và nuôi gia cầm, gia súc tại các khu vực quá lạnh hay đất quá nghèo dinh dưỡng.
大麦是一种谷物作物,种植用于生产麦芽以及在土壤过冷或过贫瘠的地区喂养牲畜和家禽。

金玉

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
世界九大粮食作物
供电内容管理系统- 产品