世界各国有趣的国际儿童节

June 1, 2017 09:03

(Baonghean.vn)——国际儿童节(或称儿童节)是世界各地不同地方为儿童庆祝的活动或节日,每个地方都有自己独特的庆祝方式。

Hàng năm, Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6 được tổ chức ở nhiều nước trên thế giới là ngày lễ vì trẻ em - thế hệ tương lai của nhân loại. Ngày Quốc tế Thiếu nhi được coi là có nguồn gốc từ Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 23/4/1920.
每年的6月1日,世界各国都会庆祝国际儿童节,将其作为儿童——人类的未来一代——的节日。国际儿童节被认为起源于1920年4月23日的土耳其。
Từ năm 1954 Liên Hiệp Quốc đã đề nghị ngày 20/11 là Ngày Thiếu nhi Thế giới nhằm tạo sự quan tâm của thế giới đối với quyền lợi của trẻ em, thúc đẩy những nỗ lực vì sự phát triển trẻ nhỏ, đặc biệt trong lãnh vực giáo dục và sức khỏe. Tuy nhiên Liên Hợp Quốc cũng để các quốc gia thành viên tự chọn Ngày thiếu nhi cho riêng mình.
自1954年起,联合国提议将11月20日定为世界儿童日,以引起全世界对儿童权利的关注,促进儿童发展,特别是在教育和健康领域的努力。然而,联合国也允许成员国选择自己的儿童节。

1.美国

Tại Hoa Kỳ không có ngày Thiếu nhi riêng cố định như ở các quốc gia mà thường được tổ chức chung trong các dịp Ngày của mẹ, Ngày của cha hoặc thay đổi theo thời kỳ.
美国没有像其他国家那样固定的儿童节,但它通常与母亲节、父亲节一起庆祝,或者不定期更改日期。1998年,比尔·克林顿总统在10月11日庆祝了儿童节。2001年,乔治·W·布什总统将6月3日定为“国家儿童节”。此后,美国的儿童节通常在6月的第一个星期日庆祝。

2.日本

Ở Nhật, Ngày Quốc tế Thiếu nhi là ngày nghỉ toàn quốc, hay còn gọi là “Kodomo no Hi” được tổ chức vào ngày 5/5.  “Kodomo no Hi” là một ngày trong lễ hội Tuần lễ Vàng của Nhật Bản, được tổ chức nhằm tôn vinh trẻ em và mừng chúng được hạnh phúc.  Tại Nhật, theo truyền thống, ngày của trẻ em được tổ chức mỗi năm hai lần: Ngày 3/3 cho trẻ em gái và ngày 5/5 trọng tâm cho các bé trai.
在日本,儿童节,又称“Kodomo no Hi”,是每年5月5日庆祝的国定假日。“Kodomo no Hi”是日本黄金周假期期间的一天,旨在表彰儿童并庆祝他们的幸福。在日本,儿童节传统上每年庆祝两次:3月3日为女孩节,5月5日为男孩节。

3.中国

Ở Trung Quốc thường tổ chức kỷ niệm ngày Phụ nữ cùng với ngày trẻ em vào cùng ngày 4/4, được gọi là
在中国,妇女节和儿童节往往安排在同一天,即4月4日,被称为“妇女儿童节”。在香港和台湾,儿童节是4月4日,这一天也是公共假日。

4.越南

Ngày Quốc tế Thiếu nhi đầu tiên của Việt Nam là ngày 1/6/1950, trong giai đoạn cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của dân tộc.  Thiếu niên, nhi đồng, những thế hệ măng non của đất nước luôn được Bác Hồ quan tâm và chú trọng. Hiện nay, ngày 1/6 được tổ chức hàng năm đã trở thành ngày hội chăm sóc và bồi dưỡng thế hệ măng non cho Tổ Quốc. Nhà nước ta cũng ban hành Pháp lệnh về chăm sóc và bảo vệ thiếu niên, nhi đồng coi trách nhiệm vẻ vang ấy là của toàn dân.
越南第一个国际儿童节是1950年6月1日,当时正值越南民族抗法战争时期。胡伯伯始终关心和关注国家的年轻一代——青少年儿童。如今,六一国际儿童节每年都会举行,已成为关心和培养祖国年轻一代的节日。国家还颁布了《关于关心和保护青少年儿童的法令》,认为这项光荣的责任属于全民。

5.德意志联邦共和国

Tại Đức, trong thời kỳ chiến tranh lạnh (1945-1991), ngày lễ thiếu nhi được tổ chức ở hai bên Đông và Tây Đức hoàn toàn khác nhau (tại DDR là ngày 1.6, ở BRD là ngày 20.9), chúng cũng mang 2 cái tên khác nhau với các đặc điểm riêng, DDR gọi là Ngày Quốc tế thiếu nhi, còn BRD gọi là Ngày thiếu nhi thế giới. Tại Đông Đức, ngày lễ thiếu nhi được áp dụng từ năm 1950 và trở thành một sự kiện hàng năm trong thời thơ ấu của mỗi đứa trẻ.
在德国冷战时期(1945-1991),东德和西德的儿童节庆祝方式截然不同(东德是6月1日,西德是9月20日),而且两个名称也各有特色:东德称之为国际儿童节,西德称之为世界儿童节。在东德,儿童节自1950年起开始实行,并成为每个孩子童年时期的年度盛事。

6.土耳其

Tại Thổ Nhĩ Kỳ là ngày 23/4, ngày này cũng là “Ngày lễ Chủ quyền quốc gia và Ngày trẻ em”. Ngày trẻ em tại Thổ Nhĩ Kỳ sẽ diễn ra với các hoạt động ngoạn mục và các nghi lễ kéo dài trong một tuần.
在土耳其,国际儿童节是4月23日,也是“国家主权与儿童节”。土耳其将举办为期一周的盛大活动和庆典来庆祝儿童节。图为2017年4月15日,埃尔多安总统与土耳其儿童们合影。

7.加拿大

Tại Canada, năm 1993, Quốc hội chính thức công  bố ngày 20/11 hàng năm là Ngày Thiếu nhi theo tuyên bố của LHQ về quyền trẻ em vào ngày 20/11/1959. Tuyên bố này nêu rõ quyền của trẻ em từ 18 tuổi trở xuống được bảo vệ chặt chẽ trước pháp luật. Tại Canada, ngày  này còn gọi là “Child Day Act”.
在加拿大,1993年,议会根据1959年11月20日联合国《儿童权利宣言》,正式宣布11月20日为儿童节。该宣言明确规定,18岁以下儿童的权利受到法律的严格保护。在加拿大,这一天也被称为“儿童节法案”。

8.印度

Tại Ấn Độ, Ngày Thiếu nhi là 14/11, trùng với ngày sinh của Thủ tướng đầu tiên của quốc gia này, ông Jawaharlal Nehru. Thủ tướng Nehru nổi tiếng vì tình thương yêu dành cho trẻ em.
印度的儿童节是11月14日,这一天恰逢印度第一任总理贾瓦哈拉尔·尼赫鲁的生日。尼赫鲁总理以热爱儿童而闻名。

和平

(合成的)

相关新闻

特色义安报纸

最新的

x
世界各国有趣的国际儿童节
供电内容管理系统- 产品