Les parties de poisson, de crevettes, de crabe, d'escargots et de palourdes ne doivent pas être consommées.

Lam Tung - Le Hoa DNUM_BCZADZCABJ 11:45

(Baonghean.vn) - Les fruits de mer sont riches en acides gras oméga-3, en acide eicosapentaénoïque (EPA) et en acide docosahexaénoïque (DHA). Cependant, certaines parties ci-dessous peuvent contenir des toxines et ne doivent pas être consommées.

- Ruột cá: Cá là loài ăn tạp chất. Những thức ăn này đi qua miệng và nằm lại trong ruột cá. Ngoài ra, ruột cá dễ nhiễm ký sinh trùng, trứng sán, trứng giun và giun xoắn. - Mật cá: là nơi cung cấp các men, enzim, đồng thời cũng chứa rất nhiều độc tố. Ăn mật cá con người có thể bị trúng độc, sốc nhiễm khuẩn, chảy máu cấp, thậm chí tử vong.

- Intestins de poisson :Les poissons sont omnivores. Ces aliments passent par la bouche et restent dans leurs intestins. De plus, ces intestins sont sensibles aux parasites, aux œufs de ténias, aux œufs de vers et aux ascaris.

- Bile de poisson :C'est un endroit qui fournit des enzymes et qui contient également beaucoup de toxines. L'ingestion de bile de poisson peut provoquer une intoxication, un choc septique, des hémorragies aiguës, voire la mort.

- Đầu tôm: là nơi chứa bộ phận nội tạng: ruột, thức ăn, mang, cơ quan hô hấp, do đó tiềm ẩn nhiều vi khuẩn gây bệnh, ký sinh trùng; là bộ phận bị phân hủy đầu tiên khi tôm chết; có nguy cơ nhiễm khuẩn, độc chất cao nếu chưa được nấu chín. - Vỏ tôm: chỉ có chất kittin (một dạng polymer) tạo nên vỏ của loài giáp xác. Chất này ăn vào khó tiêu hóa.

- Tête de crevette :c'est là que se trouvent les organes internes : intestins, nourriture, branchies, organes respiratoires, il abrite donc potentiellement de nombreuses bactéries et parasites pathogènes ; c'est la première partie à se décomposer lorsque la crevette meurt ; présente un risque élevé de contamination bactérienne et toxique si elle n'est pas cuite.

- Carapace de crevette :Seule la chitine (un polymère) constitue la carapace des crustacés. Cette substance est difficile à digérer.

- Mang cua: Khi cua lên cạn, một lượng nước được lưu trữ trong mang giúp cua tiếp tục hô hấp. Do đó, những chất bẩn và vi khuẩn trong nước có thể bám lại ở mang cua. - Ruột cua: Trong ruột cua có chứa chất thải và độc tố, không nên ăn.

- Crabe:Lorsque le crabe remonte sur la terre ferme, une partie de l'eau est stockée dans ses branchies pour lui permettre de continuer à respirer. Par conséquent, les saletés et les bactéries présentes dans l'eau peuvent adhérer à ses branchies.

- Intestins de crabe :Les intestins du crabe contiennent des déchets et des toxines et ne doivent pas être consommés.

- Ruột ốc: Bộ phận này nằm ở đuôi ốc, ở vòng xoay nhỏ nhất, chứa nhiều chất bẩn. - Não ốc: Đây là phần nằm ở đầu của con ốc có chứa các chất độc, dễ gây chóng mặt, ngộ độc thực phẩm nếu ăn số lượng nhiều.

- Intestins d'escargot :Cette partie se situe à la queue de la vis, au plus petit tour, et contient beaucoup de saletés.

- Cerveau d'escargot :Il s'agit de la partie située à la tête de l'escargot qui contient des substances toxiques, provoquant facilement des étourdissements et des intoxications alimentaires si elle est consommée en grande quantité.

Khi ăn bạn cần loại bỏ lớp màng mỏng bao quanh thịt sò, bởi đây là bộ phận chứa nhiều cát bẩn nhất của sò điệp. Ngoài ra, nên bỏ phần bao tử màu đen, đây chính là nội tạng của sò điệp.
Pour la déguster, il est important de retirer la fine membrane qui entoure la chair de la coquille Saint-Jacques, car c'est la partie la plus chargée en saleté et en sable. Il est également important de retirer l'estomac noir, qui constitue les organes internes de la coquille.

Journal Nghe An en vedette

Dernier

x
Les parties de poisson, de crevettes, de crabe, d'escargots et de palourdes ne doivent pas être consommées.
ALIMENTÉ PARUNCMS- UN PRODUIT DENEKO