Giá vàng hôm nay 23/9/2025: Giá vàng SJC DOJI PNJ, vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 23/9: Giá vàng miếng SJC PNJ, BTMC cùng vàng nhẫn 9999 tăng đến 1 triệu đồng/lượng. Giá vàng thế giới tăng hơn 40 USD/Ounce trong sáng nay.
Giá vàng trong nước hôm nay 23/9/2025
Cập nhật lúc 9h30 hôm nay 23/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh cả triệu đồng so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 132,6 - 134,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 132,6 - 134,6 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với sáng ngày 22/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 133,6 - 134,6 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 132,6 - 134,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 132 - 134,6 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Tính đến 9h30 ngày 23/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 128,4-131,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 900 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 128,8 - 131,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 23/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 23/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 132,6 | 134,6 | +1000 | +1000 |
Tập đoàn DOJI | 132,6 | 134,6 | +1000 | +1000 |
Mi Hồng | 133,6 | 134,6 | +1000 | +1000 |
PNJ | 132,6 | 134,6 | +1000 | +1000 |
Bảo Tín Minh Châu | 132,6 | 134,6 | +1000 | +1000 |
Phú Quý | 132 | 134,6 | +1000 | +1000 |
1. DOJI - Cập nhật: 23/9/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 132,600 ▲1000K | 134,600 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 132,600 ▲1000K | 134,600 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 132,600 ▲1000K | 134,600 ▲1000K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 121,500 ▲1500K | 123,500 ▲1500K |
Nguyên liệu 999 - HN | 121,000 ▲1500K | 123,000 ▲1500K |
2. PNJ - Cập nhật: 23/9/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 132,600 ▲1000K | 134,600 ▲1000K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 128,400 ▲1100K | 131,400 ▲1100K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 128,400 ▲1100K | 131,400 ▲1100K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 128,400 ▲1100K | 131,400 ▲1100K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 128,400 ▲1100K | 131,400 ▲1100K |
Vàng nữ trang 999.9 | 126,000 ▲1400K | 128,500 ▲1400K |
Vàng nữ trang 999 | 125,870 ▲1400K | 128,370 ▲1400K |
Vàng nữ trang 9920 | 125,070 ▲1390K | 127,570 ▲1390K |
Vàng nữ trang 99 | 124,820 ▲1390K | 127,320 ▲1390K |
Vàng 916 (22K) | 115,310 ▲1290K | 117,810 ▲1290K |
Vàng 750 (18K) | 89,030 ▲1050K | 96,530 ▲1050K |
Vàng 680 (16.3K) | 80,030 ▲950K | 87,530 ▲950K |
Vàng 650 (15.6K) | 76,180 ▲910K | 83,680 ▲910K |
Vàng 610 (14.6K) | 71,040 ▲860K | 78,540 ▲860K |
Vàng 585 (14K) | 67,820 ▲820K | 75,320 ▲820K |
Vàng 416 (10K) | 46,110 ▲590K | 53,610 ▲590K |
Vàng 375 (9K) | 40,840 ▲530K | 48,340 ▲530K |
Vàng 333 (8K) | 35,060 ▲470K | 42,560 ▲470K |
3. SJC - Cập nhật: 23/9/2025 09:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 132,600 ▲1000K | 134,600 ▲1000K |
Vàng SJC 5 chỉ | 132,600 ▲1000K | 134,620 ▲1000K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 132,600 ▲1000K | 134,630 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 128,300 ▲1000K | 131,000 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 128,300 ▲1000K | 131,100 ▲1000K |
Nữ trang 99,99% | 125,500 ▲1000K | 128,500 ▲1000K |
Nữ trang 99% | 122,227 ▲990K | 127,227 ▲990K |
Nữ trang 68% | 80,038 ▲680K | 87,538 ▲680K |
Nữ trang 41,7% | 46,239 ▲417 | 53,739 ▲417K |
Giá vàng thế giới hôm nay 23/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 9h30 ngày 23/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3743,63 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 55,15 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,448 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 119,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,9 triệu đồng/lượng.

Từ sáng sớm, dòng người đã đổ về các cửa hàng vàng ngày một đông. Giá vàng nhẫn 9999 SJC bán ra ở mức 13 triệu đồng/chỉ với loại từ một chỉ trở lên, trong khi loại 5 phân được niêm yết 13,1 triệu đồng/chỉ. Không ít người mang theo bạt, ghế xếp và cả cơm hộp để ngồi chờ, thậm chí vừa ăn vội trên vỉa hè vừa giữ chỗ vì lo sợ hết lượt mua hoặc giá vàng sẽ tăng thêm.
Chị Mai, 37 tuổi, ở phường Gia Định, kể rằng đã kiên nhẫn chờ hàng giờ để mua giùm chị gái vài chỉ vàng nhưng cuối cùng vẫn phải bỏ cuộc: “Ăn xong hộp cơm mà hàng vẫn chưa ngắn hơn, rồi nghe bảo vệ báo hết suất vàng miếng, tôi đành xách ghế ra về.”
Trong đám đông cũng có nhiều người ở ngoại thành, như anh Sơn (48 tuổi, huyện Nhà Bè cũ), có mặt từ 6h sáng nhưng vẫn bị xếp sau hàng trăm người và phải đứng cách cửa hàng cả trăm mét vì ở quê không có chỗ bán vàng miếng.
Bên cạnh cơn sốt xếp hàng mua vàng, dư luận còn quan tâm đến thông tin sẽ áp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) khi giao dịch vàng. Một số người dân cho rằng việc này chưa thật sự hợp lý.
Anh Bảo Khang cho biết mình chỉ mua nhỏ lẻ, nhiều nhất một lượng để tích trữ, nên không nên đánh thuế TNCN với những trường hợp mua để làm của. Ông Tám cũng bày tỏ mong muốn nếu áp dụng thì Nhà nước cần tính toán mức hợp lý, tránh gây khó khăn cho những người tích lũy vàng lâu dài mà không kinh doanh số lượng lớn.