Thị trường

Giá cả thị trường ngày 8/9/2025

Quốc Duẩn08/09/2025 04:00

Giá vàng hôm nay 8/9; Giá cà phê hôm nay; Giá tiêu hôm nay.

Giá vàng trong nước hôm nay 8/9/2025

Tính đến 4h00 hôm nay 8/9/2025, giá vàng miếng SJC trong nước cụ thể như sau:

Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 134,4-135,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra.

Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 133,9 - 135,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 132,9-135,4 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Giá vàng 8/9/2025: Dự báo giá vàng tuần này còn tăng mạnh

Tính đến 4h00 ngày 8/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 127,7-130,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 127,8-130,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 8/9/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 8/9/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch so với hôm qua
(nghìn đồng/lượng)
Chênh lệch so với tuần trước
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán raMua vàoBán ra
SJC tại Hà Nội
133,9135,4
--+4800+4800
Tập đoàn DOJI
133,9135,4
--+4800
+4800
Mi Hồng
134135,4
--+4400+4800
PNJ
133,9
135,4
--+4800+4800
Bảo Tín Minh Châu
133,9
135,4
--+5300+4800
Phú Quý132,9135,4
--+4800+4800
1. DOJI - Cập nhật: 8/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
AVPL/SJC HN133,900135,400
AVPL/SJC HCM133,900135,400
AVPL/SJC ĐN133,900135,400
Nguyên liệu 9999 - HN120,500121,500
Nguyên liệu 999 - HN120,400121,400
2. PNJ - Cập nhật: 8/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng miếng SJC 999.9133,900135,400
Nhẫn Trơn PNJ 999.9127,700130,700
Vàng Kim Bảo 999.9127,700130,700
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9127,700130,700
Vàng PNJ - Phượng Hoàng127,700130,700
Vàng nữ trang 999.9126,200128,700
Vàng nữ trang 999126,070128,570
Vàng nữ trang 9920126,070128,570
Vàng nữ trang 99125,010127,510
Vàng 916 (22K)115,490117,990
Vàng 750 (18K)89,18096,680
Vàng 680 (16.3K)80,17087,670
Vàng 650 (15.6K)76,31083,810
Vàng 610 (14.6K)71,16078,660
Vàng 585 (14K)67,94075,440
Vàng 416 (10K)46,19053,690
Vàng 375 (9K)40,91048,410
Vàng 333 (8K)35,12042,620
3. SJC - Cập nhật: 8/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG133,900135,400
Vàng SJC 5 chỉ133,900135,420
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ133,900135,430
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ127,700130,300
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ127,700130,200
Nữ trang 99,99%126,200128,700
Nữ trang 99%122,425127,425
Nữ trang 68%80,17487,674
Nữ trang 41,7%46,32353,823

Giá tiêu trong nước

Giá tiêu hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm không thay đổi so với hôm qua. Qua đó, mặt bằng giá tiêu trong nước ở mức từ 150,000 đồng/kg đến 152,000 đồng/kg.

Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 152,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai không thay đổi so với ngày hôm qua hiện ở mức 150,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Lâm Đồng (Đắk Nông cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 152,000 đồng/kg.

Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay ở TPHCM (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) hiện ở mức 151,000 đồng/kg, không thay đổi so với ngày hôm qua. Đồng Nai không thay đổi so với hôm qua ở mức 151,000 đồng/kg.

Ngoài ra, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai (Bình Phước cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay 8/9/2025: Chốt tuần bình ổn giá

Giá tiêu trong nước đã quay đầu giảm vào cuối tuần, xóa đi toàn bộ mức tăng đạt được trong những ngày đầu tuần. Tính chung cả tuần, chỉ có giá tiêu Gia Lai giảm 1000 đồng/kg so với tuần trước, xuống mức thấp nhất thị trường.

Lũy kế từ đầu năm đến hết tháng 8/2025, tổng kim ngạch xuất khẩu hồ tiêu đạt 1 tỷ 127,8 triệu USD, tăng 28% so với cùng kỳ năm trước, nhưng lượng xuất khẩu lại giảm 9.4%. Nguyên nhân chính đến từ việc giá tiêu xuất khẩu bình quân tăng rất mạnh. Cụ thể, giá tiêu đen đạt 6.666 USD/tấn và giá tiêu trắng đạt 8.732 USD/tấn. Mức giá này đã tăng lần lượt 41,5% đối với tiêu đen và 38,0% đối với tiêu trắng so với cùng kỳ năm 2024.

Giá cà phê trong nước hôm nay

Giá cà phê trong nước hôm nay 8/9/2025 tại khu vực Tây Nguyên không thay đổi so với hôm qua, dao động trong khoảng 112,000 - 113,300 đồng/kg.

Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 113,300 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.

Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức giá 113,200 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai không thay đổi so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 112,800 đồng/kg.

Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê không thay đổi so với hôm qua và ở mức giá 112,000 đồng/kg.

Giá cà phê hôm nay 8/9/2025: Trong nước giảm ít hơn thế giới

Kết thúc tuần qua, giá cà phê tại khu vực Tây Nguyên giảm mạnh từ 9200 đến 9700 đồng/kg (tương ứng từ 7,5 đến 8%) so với tuần trước. Cụ thể, giá cà phê tại Đắk Nông và Gia Lai giảm 9300 đồng/kg trong tuần qua. Tại Đắk Lắk, giá cà phê giảm 9200 đồng/kg. Trong khi đó, Lâm Đồng ghi nhận mức giảm mạnh nhất 9700 đồng/kg.

Nổi bật Báo Nghệ An

Mới nhất

x
Giá cả thị trường ngày 8/9/2025
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO