Giá vàng chiều nay 30/9/2025: Giá vàng SJC BTMC, vàng nhẫn DOJI, vàng thế giới
Giá vàng chiều nay 30/9/2025: Giá vàng miếng SJC BTMC và vàng nhẫn 9999 DOJI tiếp tục tăng đột phá. Giá vàng thế giới tăng ở mức rất cao vượt 3800 USD/Ounce
Giá vàng trong nước hôm nay 30/9/2025
Tính đến 16h00 hôm nay 30/9/2025, giá vàng miếng trong nước tiếp tục tăng đột phá 1,3 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 135,3 - 137,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 135,3 - 137,3 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày 29/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 136,8 - 137,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 135,8 - 137,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,3 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 134,8 - 137,3 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Tính đến 16h00 ngày 30/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 131 - 134 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 132 - 135 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,4 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 30/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chiều nay | Ngày 30/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 135,3 | 137,3 | +800 | +800 |
Tập đoàn DOJI | 135,3 | 137,3 | +800 | +800 |
Mi Hồng | 136,8 | 137,8 | +1300 | +1300 |
PNJ | 135,3 | 137,3 | +800 | +800 |
Bảo Tín Minh Châu | 135,8 | 137,8 | +1300 | +1300 |
Phú Quý | 134,8 | 137,3 | +800 | +800 |
1. DOJI - Cập nhật: 30/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 135,300 ▲800K | 137,300 ▲800K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 129,700 ▲1700K | 133,700 ▲1700K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 129,200 ▲1700K | 133,200 ▲1700K |
Nguyên liệu 99.99 | 126,200 ▲2400K | 128,200 ▲2400K |
Nguyên liệu 99.9 | 125,700 ▲2400K | 127,700 ▲2400K |
2. PNJ - Cập nhật: 30/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 135,300 ▲800K | 137,300 ▲800K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 131,000 ▲1100K | 134,000 ▲1100K |
Vàng nữ trang 999.9 | 128,500 ▲1100K | 131,000 ▲1100K |
Vàng nữ trang 999 | 128,370 ▲1100K | 130,870 ▲1100K |
Vàng nữ trang 9920 | 127,550 ▲1090K | 130,050 ▲1090K |
Vàng nữ trang 99 | 127,290 ▲1090K | 129,790 ▲1090K |
Vàng 916 (22K) | 117,600 ▲1010K | 120,100 ▲1010K |
Vàng 750 (18K) | 89,900 ▲820K | 98,400 ▲820K |
Vàng 680 (16.3K) | 81,730 ▲750K | 89,230 ▲750K |
Vàng 650 (15.6K) | 77,800 ▲710K | 85,300 ▲710K |
Vàng 610 (14.6K) | 72,560 ▲670K | 80,060 ▲670K |
Vàng 585 (14K) | 69,290 ▲650K | 76,790 ▲650K |
Vàng 416 (10K) | 47,150 ▲460K | 54,650 ▲460K |
Vàng 375 (9K) | 41,780 ▲420K | 49,280 ▲420K |
Vàng 333 (8K) | 35,880 ▲360K | 43,380 ▲360K |
3. SJC - Cập nhật: 30/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 135,300 ▲800K | 137,300 ▲800K |
Vàng SJC 5 chỉ | 135,300 ▲800K | 137,320 ▲800K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 135,300 ▲800K | 137,330 ▲800K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 130,700 ▲1000K | 133,400 ▲1000K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 130,700 ▲1000K | 133,500 ▲1000K |
Nữ trang 99,99% | 127,900 ▲1000K | 130,900 ▲1000K |
Nữ trang 99% | 124,604 ▲990K | 129,604 ▲990K |
Nữ trang 68% | 81,670 ▲680K | 89,170 ▲680K |
Nữ trang 41,7% | 47,240 ▲417K | 54,740 ▲417K |
Giá vàng thế giới hôm nay 30/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 16h00 ngày 30/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3837,46 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 21,84 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,446 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 122,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 15,7 triệu đồng/lượng.

Trong vòng một tháng qua, giá vàng trong nước và thế giới cùng có một đợt tăng giá mạnh mẽ. Nếu so sánh với ngày 30/8, giá vàng miếng SJC đã tăng thêm khoảng 5,7 triệu đồng/lượng chiều mua và tăng 6,2 triệu đồng/lượng chiều bán.
Với vàng miếng SJC, mức giá bán ra vào ngày 30/8 được ghi nhận ở mức 130,6 triệu đồng/lượng. Đến nay, giá mua vào cao nhất tại các thương hiệu lớn như Mi Hồng hay Bảo Tín Minh Châu đã lên tới 135,3 triệu đồng/lượng. Như vậy, chỉ trong một tháng, nhà đầu tư có thể lãi khoảng 4,7 triệu đồng/lượng.
Giá vàng nhẫn còn mang lại lợi nhuận cao hơn. Tại DOJI, giá bán ra cuối tháng 8 chỉ ở mức 125,5 triệu đồng/lượng, nhưng hiện giá mua vào đã đạt gần 131 triệu đồng. Tính toán đơn giản cho thấy, lợi nhuận đem về khoảng 5,5 triệu đồng/lượng.