Giá vàng hôm nay 28/9/2025: Giá vàng SJC DOJI PNJ, vàng nhẫn, vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 28/9: Giá vàng miếng SJC DOJI PNJ, BTMC và vàng nhẫn 9999 trong nước tăng thêm nửa triệu đồng. Giá vàng thế giới chốt ở mức cao vượt 3750 USD.
Giá vàng trong nước hôm nay 28/9/2025
Tính đến 4h00 hôm nay 28/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng thêm nửa triệu đồng. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 133 - 135 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 133 - 135 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với đầu giờ ngày 27/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 134 - 135 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 133 - 135 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 132,5 - 135 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Tính đến 4h00 ngày 28/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 128,8 - 131,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 129,1 - 132,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 28/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chiều nay | Ngày 28/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 133 | 135 | +500 | +500 |
Tập đoàn DOJI | 133 | 135 | +500 | +500 |
Mi Hồng | 134 | 135 | +500 | +500 |
PNJ | 133 | 135 | +500 | +500 |
Bảo Tín Minh Châu | 133 | 135 | +500 | +500 |
Phú Quý | 132,5 | 135 | +500 | +500 |
1. DOJI - Cập nhật: 28/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 133,000 ▲500K | 135,000 ▲500K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 128,800 ▲300K | 131,800 ▲300K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 125,500 ▲300K | 129,500 ▲300K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 125,000 ▲300K | 129,000 ▲300K |
Nguyên liệu 99.99 | 121,300 ▲800K | 123,300 ▲800K |
Nguyên liệu 99.9 | 120800 ▲800K | 122800 ▲800K |
2. PNJ - Cập nhật: 28/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 133,000 ▲500K | 135,000 ▲500K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 128,800 ▲300K | 131,800 ▲300K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 128,800 ▲300K | 131,800 ▲300K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 128,800 ▲300K | 131,800 ▲300K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 128,800 ▲300K | 131,800 ▲300K |
Vàng nữ trang 999.9 | 126,100 | 128,600 |
Vàng nữ trang 999 | 125,970 | 128,470 |
Vàng nữ trang 9920 | 125,170 | 127,670 |
Vàng nữ trang 99 | 124,910 | 127,410 |
Vàng 916 (22K) | 115,400 | 117,900 |
Vàng 750 (18K) | 88,100 ▼1000K | 96,600 |
Vàng 680 (16.3K) | 80,100 | 87,600 |
Vàng 650 (15.6K) | 76,240 | 83,740 |
Vàng 610 (14.6K) | 71,100 | 78,600 |
Vàng 585 (14K) | 67,880 | 75,380 |
Vàng 416 (10K) | 46,150 | 53,650 |
Vàng 375 (9K) | 40,880 | 48,380 |
Vàng 333 (8K) | 35,090 | 42,590 |
3. SJC - Cập nhật: 28/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 133,000 ▲500K | 135,000 ▲500K |
Vàng SJC 5 chỉ | 133,000 ▲500K | 135,020 ▲500K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 133,000 ▲500K | 135,030 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 128,800 ▲500K | 131,500 ▲500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 128,800 ▲500K | 131,600 ▲500K |
Nữ trang 99,99% | 126,000 ▲500K | 129,000 ▲500K |
Nữ trang 99% | 122,722 ▲495K | 127,722 ▲495K |
Nữ trang 68% | 80,378 ▲340K | 87,878 ▲340K |
Nữ trang 41,7% | 46,448 ▲208K | 53,948 ▲208K |
Giá vàng thế giới hôm nay 28/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h00 ngày 28/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3762,2 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 14,25 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,453 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 120 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 15 triệu đồng/lượng

Giá vàng trong nước đang tiến sát mốc kỷ lục 135,8 triệu đồng/lượng. Nguyên nhân chính là do giá vàng thế giới tăng liên tục, hiện đã vượt mốc 3750 USD/ounce và đang áp sát 3800 USD/ounce.
Một yếu tố quan trọng góp phần duy trì đà tăng này đến từ hoạt động mua ròng vàng của các ngân hàng trung ương. Kể từ đầu năm 2025, tổng lượng vàng mà các ngân hàng trung ương toàn cầu đã mua vào đã vượt 900 tấn, làm nhu cầu tăng mạnh, kéo giá vàng đi lên.
Giá vàng thường nhạy cảm với lạm phát và lãi suất tại Mỹ. Theo báo cáo mới nhất, lạm phát ở Mỹ đã hạ nhiệt. Chỉ số tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE), tăng 0,2% trong tháng 8 sau khi tăng 0,3% trong tháng 7. Trong 12 tháng qua, chỉ số này duy trì ở mức 2,95%, đúng với dự báo của các nhà kinh tế.
Bức tranh kinh tế Mỹ cũng góp phần hỗ trợ cho đà tăng giá vàng. Tốc độ tăng trưởng GDP quý II/2025 đã được điều chỉnh lên mức 3,8%, cao hơn nhiều so với các ước tính trước đó (3,0% và 3,3%). Sự điều chỉnh này chủ yếu nhờ chi tiêu cá nhân tăng mạnh, đạt 2,5% so với mức 1,6% công bố trước đó.
Bên cạnh đó, thị trường lao động Mỹ cũng có tín hiệu tích cực. Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc ngày 20/9 đã giảm xuống còn 218.000 đơn, thấp hơn 14.000 đơn so với tuần trước.