Giá vàng chiều nay 29/9/2025: Giá vàng SJC, vàng nhẫn, vàng thế giới
Giá vàng chiều nay 29/9/2025: Giá vàng miếng SJC DOJI PNJ và vàng nhẫn 9999 tăng mạnh bất ngờ. Giá vàng thế giới giao dịch ở mức rất cao vượt 3800 USD/Ounce
Giá vàng trong nước hôm nay 29/9/2025
Tính đến 16h00 hôm nay 29/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh bất ngờ lên đến 1,5 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 134,5 - 136,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 134,5 - 136,5 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày 28/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 135,5 - 136,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 134,5 - 136,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 134 - 136,5 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.

Tính đến 16h00 ngày 29/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 129,9 - 132,9 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 200 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 130,6 - 133,6 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 29/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 29/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 134,5 | 136,5 | +1500 | +1500 |
Tập đoàn DOJI | 134,5 | 136,5 | +1500 | +1500 |
Mi Hồng | 135,5 | 136,5 | +1500 | +1500 |
PNJ | 134,5 | 136,5 | +1500 | +1500 |
Bảo Tín Minh Châu | 134,5 | 136,5 | +1500 | +1500 |
Phú Quý | 134 | 136,5 | +1500 | +1500 |
1. DOJI - Cập nhật: 29/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 134,500 ▲1500K | 136,500 ▲1500K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 129,900 ▲1100K | 132,900 ▲1100K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 128,000 ▲2500K | 132,000 ▲2500K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 127,500 ▲2500K | 131,500 ▲2500K |
Nguyên liệu 99.99 | 123,800 ▲2500K | 125,800 ▲2500K |
Nguyên liệu 99.9 | 123,300 ▲2500K | 125,300 ▲2500K |
2. PNJ - Cập nhật: 29/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 134,500 ▲1500K | 136,500 ▲1500K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 129,900 ▲1100K | 132,900 ▲1100K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 129,900 ▲1100K | 132,900 ▲1100K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 129,900 ▲1100K | 132,900 ▲1100K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 129,900 ▲1100K | 132,900 ▲1100K |
Vàng nữ trang 999.9 | 127,400 ▲1300K | 129,900 ▲1300K |
Vàng nữ trang 999 | 127,270 ▲1300K | 129,770 ▲1300K |
Vàng nữ trang 9920 | 126,460 ▲1290K | 128,960 ▲1290K |
Vàng nữ trang 99 | 126,200 ▲1290K | 128,700 ▲1290K |
Vàng 916 (22K) | 116,590 ▲1190K | 119,090 ▲1190K |
Vàng 750 (18K) | 89,080 ▲980K | 97,580 ▲980K |
Vàng 680 (16.3K) | 80,980 ▲880K | 88,480 ▲880K |
Vàng 650 (15.6K) | 77,090 ▲850K | 84,590 ▲850K |
Vàng 610 (14.6K) | 71,890 ▲790K | 79,390 ▲790K |
Vàng 585 (14K) | 68,640 ▲760K | 76,140 ▲760K |
Vàng 416 (10K) | 46,690 ▲540K | 54,190 ▲540K |
Vàng 375 (9K) | 41,360 ▲480K | 48,860 ▲480K |
Vàng 333 (8K) | 35,520 ▲430K | 43,020 ▲430K |
3. SJC - Cập nhật: 29/9/2025 16:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 134,500 ▲1500K | 136,500 ▲1500K |
Vàng SJC 5 chỉ | 134,500 ▲1500K | 136,520 ▲1500K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 134,500 ▲1500K | 136,530 ▲1500K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 129,700 ▲900K | 132,400 ▲900K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 129,700 ▲900K | 132,500 ▲900K |
Nữ trang 99,99% | 126,900 ▲900K | 129,900 ▲900K |
Nữ trang 99% | 123,613 ▲891K | 128,613 ▲891K |
Nữ trang 68% | 80,990 ▲612K | 88,490 ▲612K |
Nữ trang 41,7% | 46,823 ▲375K | 54,323 ▲375K |
Giá vàng thế giới hôm nay 29/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 16h00 ngày 29/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3817,63 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 55 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,451 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 121,7 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,8 triệu đồng/lượng.

Tại các cửa hàng nhỏ, giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn trơn cũng tăng đáng kể và đang mở rộng khoảng cách so với giá vàng tại các công ty vàng lớn. Một số tiệm vàng nhỏ báo giá vàng miếng SJC ở mức 138,7 - 140,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Dù vậy, nếu so với mốc đỉnh cao nhất của giá vàng miếng tại chính các cửa hàng nhỏ là 143,5 triệu đồng, giá vàng SJC vẫn đang thấp hơn gần 3 triệu đồng.
Dù tăng khoảng 2 triệu đồng/lượng so với một tuần trước, chênh lệch mua - bán tới 3 triệu đồng/lượng khiến người mua vàng ngày 21/9, bán ra ngày 2889 lỗ khoảng 1 triệu đồng/lượng.
Theo kết quả khảo sát mới nhất từ Kitco News, giới chuyên gia trên Phố Wall tỏ ra lạc quan chưa từng thấy về giá vàng thế giới tuần này.
Cuộc khảo sát có sự tham gia của 19 chuyên gia phân tích. 16 chuyên gia (84%), dự báo giá vàng sẽ tiếp tục tăng trong tuần này. Không có ý kiến nào cho rằng giá vàng giảm. 3 chuyên gia (16%) kỳ vọng giá vàng đi ngang trong những ngày sắp tới.
Khảo sát trực 265 nhà đầu tư cá nhân. Có 166 nhà đầu tư (63%) kỳ vọng giá vàng tăng cao hơn. 56 nhà đầu tư (21%) dự đoán giá vàng giảm. 43 nhà đầu tư còn lại (16%) kỳ vọng giá vàng đi ngang.