Giá vàng hôm nay 1/10/2025: Bảng giá vàng SJC DOJI PNJ, vàng nhẫn, vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 1/10: Giá vàng miếng SJC DOJI PNJ, BTMC, vàng nhẫn 9999 tiếp đà tăng mạnh cả triệu đồng. Giá vàng thế giới tăng mạnh vượt mốc 3850 USD/Ounce.
Giá vàng trong nước hôm nay 1/10/2025
Tính đến 10h30 hôm nay 1/10/2025, giá vàng miếng trong nước tiếp tục tăng mạnh so với cùng giờ hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 700 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày 30/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 137 - 138 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 136 - 138 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 135,2 - 138 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng tăng 1,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Tính đến 10h30 ngày 1/10/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 131,5 - 134,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 132,2 - 135,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 1/10/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 1/10/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 136 | 138 | +1200 | +1200 |
Tập đoàn DOJI | 136 | 138 | +700 | +700 |
Mi Hồng | 137 | 138 | +2000 | +1200 |
PNJ | 136 | 138 | +1200 | +1200 |
Bảo Tín Minh Châu | 136 | 138 | +1200 | +1200 |
Phú Quý | 135,2 | 138 | +1900 | +1200 |
1. DOJI - Cập nhật: 1/10/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC - BÁN LẺ | 136,000 ▲700K | 138,000 ▲700K |
NHẪN TRÒN 9999 (HƯNG THỊNH VƯỢNG - BÁN LẺ) | 131,500 ▲500K | 134,500 ▲500K |
NỮ TRANG 9999 - BÁN LẺ | 130,500 ▲1800K | 134,500 ▲1800K |
NỮ TRANG 999 - BÁN LẺ | 130,000 ▲1800K | 134,000 ▲1800K |
Nguyên liệu 99.99 | 127,000 ▲1800K | 129,000 ▲1800K |
Nguyên liệu 99.9 | 126,500 ▲1800K | 128,500 ▲1800K |
2. PNJ - Cập nhật: 1/10/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 136,000 ▲700K | 138,000 ▲700K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 131,500 ▲500K | 134,500 ▲500K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 131,500 ▲500K | 134,500 ▲500K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 131,500 ▲500K | 134,500 ▲500K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 131,500 ▲500K | 134,500 ▲500K |
Vàng nữ trang 999.9 | 129,000 ▲500K | 131,500 ▲500K |
Vàng nữ trang 999 | 128,870 ▲500K | 131,370 ▲500K |
Vàng nữ trang 9920 | 128,050 ▲500K | 130,550 ▲500K |
Vàng nữ trang 99 | 127,790 ▲500K | 130,290 ▲500K |
Vàng 916 (22K) | 118,050 ▲450K | 120,550 ▲450K |
Vàng 750 (18K) | 90,280 ▲380K | 98,780 ▲380K |
Vàng 680 (16.3K) | 82,070 ▲340K | 89,570 ▲340K |
Vàng 650 (15.6K) | 78,130 ▲330K | 85,630 ▲330K |
Vàng 610 (14.6K) | 72,870 ▲310K | 80,370 ▲310K |
Vàng 585 (14K) | 69,580 ▲290K | 77,080 ▲290K |
Vàng 416 (10K) | 47,350 ▲200K | 54,850 ▲200K |
Vàng 375 (9K) | 41,960 ▲180K | 49,460 ▲180K |
Vàng 333 (8K) | 36,050 ▲170K | 43,550 ▲170K |
3. SJC - Cập nhật: 1/10/2025 10:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 136,000 ▲1200K | 138,000 ▲1200K |
Vàng SJC 5 chỉ | 136,000 ▲1200K | 138,020 ▲1200K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 136,000 ▲1200K | 138,030 ▲1200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 131,400 ▲1200K | 134,100 ▲1200K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 131,400 ▲1200K | 134,200 ▲1200K |
Nữ trang 99,99% | 128,600 ▲1200K | 131,600 ▲1200K |
Nữ trang 99% | 125,297 ▲1188K | 130,297 ▲1188K |
Nữ trang 68% | 82,146 ▲816K | 89,646 ▲816K |
Nữ trang 41,7% | 47,532 ▲500K | 55,032 ▲500K |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/10/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 10h30 ngày 1/10 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3865,75 USD/ounce. Giá vàng hôm nay tăng 17,56 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,446 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 123,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,8 triệu đồng/lượng.

Trong phiên giao dịch chiều qua, giá vàng trong nước chỉ tạm dừng đà tăng khi giá vàng thế giới bất ngờ lao dốc mạnh. Tuy nhiên, ngay trong đêm và rạng sáng nay, khi giá vàng quốc tế bật tăng trở lại, giá vàng trong nước cũng lập tức phản ứng, kéo giá vàng miếng SJC và vàng nhẫn lên mức cao kỷ lục mới.
Điểm đáng chú ý là khoảng cách chênh lệch giữa vàng miếng SJC và vàng nhẫn tiếp tục được nới rộng từ 3,5 đến 4 triệu đồng/lượng, tuỳ từng thương hiệu.
Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã đưa ra dự thảo Thông tư hướng dẫn liên quan đến Nghị định 24/2012 và Nghị định 232/2025. Theo dự thảo này, các doanh nghiệp và ngân hàng thương mại muốn sản xuất vàng miếng phải nộp hồ sơ xin cấp hạn mức nhập khẩu vàng nguyên liệu và hạn mức xuất nhập khẩu vàng miếng cho năm tiếp theo. Hồ sơ cần được nộp trước ngày 15/11 hằng năm. Sau đó, trước ngày 15/12, NHNN sẽ xem xét và cấp hạn mức hoặc từ chối, đồng thời nêu rõ lý do.
Điều này có nghĩa rằng, ngay cả khi Thông tư mới được ban hành trong tháng 10/2025, thì việc nhập khẩu vàng nguyên liệu cũng chỉ có thể bắt đầu thực hiện sớm nhất vào đầu năm 2026.
Nói cách khác, trong vài tháng tới, nguồn cung vàng trong nước sẽ chưa có thay đổi lớn, và giá vàng trong nước vẫn khó tách khỏi quỹ đạo tăng - giảm của giá vàng thế giới.