Giá vàng hôm nay 19/9/2025: Bảng giá vàng nhẫn 9999, SJC DOJI PNJ, vàng thế giới
Giá vàng hôm nay 19/9: Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt giảm nhẹ. Nghị định 232 sẽ giúp giá vàng miếng giảm khoảng cách với thế giới còn 4-5 triệu đồng.
Giá vàng trong nước hôm nay 19/9/2025
Tính đến 4h00 hôm nay 19/9/2025, giá vàng miếng trong nước giảm mạnh so với hôm qua. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 130 - 132 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 130 - 132 triệu đồng/lượng (mua - bán), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với ngày 18/9 hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 131-132 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 130 - 132 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 129 - 131,7 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng giảm 800 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - giảm 600 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Tính đến 4h00 ngày 19/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 126,3-129,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 127 - 130 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 600 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày hôm qua.
Bảng giá vàng hôm nay 19/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 19/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 130 | 132 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 130 | 132 | -300 | -300 |
Mi Hồng | 131 | 132 | -300 | -300 |
PNJ | 130 | 132 | -300 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 130 | 132 | -300 | -300 |
Phú Quý | 129 | 131,7 | -800 | -600 |
1. DOJI - Cập nhật: 19/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 130,000 ▼300K | 132,000 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 130,000 ▼300K | 132,000 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 130,000 ▼300K | 132,000 ▼300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 117,500 ▼150K | 119,500 ▼150K |
Nguyên liệu 999 - HN | 117,400 ▼150K | 119,400 ▼150K |
2. PNJ - Cập nhật: 19/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 130,000 ▼300K | 132,000 ▼300K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 126,300 ▼500K | 129,300 ▼500K |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 126,300 ▼500K | 129,300 ▼500K |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 126,300 ▼500K | 129,300 ▼500K |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 126,300 ▼500K | 129,300 ▼500K |
Vàng nữ trang 999.9 | 123,500 ▼400K | 126,000 ▼400K |
Vàng nữ trang 999 | 123,370 ▼400K | 125,870 ▼400K |
Vàng nữ trang 9920 | 122,590 ▼400K | 125,090 ▼400K |
Vàng nữ trang 99 | 122,340 ▼400K | 124,840 ▼400K |
Vàng 916 (22K) | 113,020 ▼360K | 115,520 ▼360K |
Vàng 750 (18K) | 87,150 ▼300K | 94,650 ▼300K |
Vàng 680 (16.3K) | 78,330 ▼270K | 85,830 ▼270K |
Vàng 650 (15.6K) | 74,550 ▼260K | 82,050 ▼260K |
Vàng 610 (14.6K) | 69,510 ▼240K | 77,010 ▼240K |
Vàng 585 (14K) | 66,360 ▼230K | 73,860 ▼230K |
Vàng 416 (10K) | 45,070 ▼160K | 52,570 ▼160K |
Vàng 375 (9K) | 39,900 ▼150K | 47,400 ▼150K |
Vàng 333 (8K) | 34,230 ▼130K | 41,730 ▼130K |
3. SJC - Cập nhật: 19/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 130,000 ▼300K | 132,000 ▼300K |
Vàng SJC 5 chỉ | 130,000 ▼300K | 132,020 ▼300K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 130,000 ▼300K | 132,030 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 126,300 ▼300K | 129,000 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 126,300 ▼300K | 129,100 ▼300K |
Nữ trang 99,99% | 123,500 ▼300K | 126,500 ▼300K |
Nữ trang 99% | 120,247 ▼297K | 125,247 ▼297K |
Nữ trang 68% | 78,678 ▼204K | 86,178 ▼204K |
Nữ trang 41,7% | 45,405 ▼125K | 52,905 ▼125K |
Giá vàng thế giới hôm nay 19/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 4h00 ngày 19/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3642,17 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 43,5 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,445 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 116,1 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 15,9 triệu đồng/lượng.

Nghị định 232 được coi là bước ngoặt quan trọng với thị trường vàng. Tuy vậy, giá vàng trong nước không thể ngay lập tức điều chỉnh để ngang bằng giá thế giới. Thị trường hiện cần chờ Thông tư hướng dẫn và thời gian để lượng vàng chính thức được đưa ra lưu thông.
Theo Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam (VGTA), trong trung và dài hạn, các quy định mới sẽ giúp giá vàng miếng thu hẹp khoảng cách với thế giới. Thay vì cao hơn khoảng 15 triệu đồng/lượng như trước, mức chênh lệch có thể giảm còn 4-5 triệu đồng/lượng, tùy vào cung cầu thực tế.
Đại diện một doanh nghiệp được cấp phép kinh doanh vàng cho biết, mức độ rút ngắn chênh lệch giá vàng phụ thuộc nhiều vào hạn mức nhập khẩu mà cơ quan quản lý cho phép. Khi nguồn cung đủ lớn để đáp ứng nhu cầu, giá vàng trong nước sẽ tiến sát hơn giá thế giới và hạn chế tình trạng đầu cơ.
Giá vàng thế giới cũng đang biến động theo chính sách tiền tệ của Mỹ. Sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm, đồng USD mạnh lên khiến giá vàng giảm nhẹ.
Theo chuyên gia Daniel Pavilonis từ RJO Futures, giá vàng có thể đạt 4.000 USD/ounce vào cuối năm nay, thậm chí cao hơn. Ông cho rằng chính sách tiền tệ nới lỏng, lạm phát kéo dài và bất ổn địa chính trị đang là yếu tố then chốt thúc đẩy xu hướng tăng của kim loại quý.