Thị trường

Tin tức thị trường, giá cả hàng hóa chiều nay 12/9/2025

Quốc Duẩn 12/09/2025 15:30

Tin thị trường chiều nay 12/9 lúc 15h30: Giá vàng SJC và vàng nhẫn trong nước cắm đầu giảm sâu, vàng thế giới chiều nay tăng nhẹ. Giá tiêu giảm, cà phê tăng

Giá vàng thế giới chiều nay tăng nhẹ

Tính đến 15h30 chiều nay theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới đã chạm mốc 3652,53 USD/ounce, tăng 0,74% tương đương tăng 26,78 USD/Ounce so với hôm qua.

Dựa trên tỷ giá USD/VND hôm nay tại ngân hàng Vietcombank (26,476 VND/USD), giá vàng thế giới hôm nay quy đổi tương đương 116,5 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 14,9 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước chiều nay 12/9/2025

Tính đến 15h30 chiều nay 12/9/2025, giá vàng miếng trong nước cắm đầu giảm sâu. Cụ thể:

Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 128,4 - 131,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 128,4 - 131,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 129,5-131 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 128,4 - 131,4 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 127,5 - 131,4 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Tin thị trường chiều nay 12/9: Giá vàng SJC, giá cà phê, tiêu

Tính đến 15h30 ngày 12/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết giảm mạnh xuống ngưỡng 126,2-129,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn giảm mạnh xuống ngưỡng 127-130 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảng giá vàng chiều nay 12/9/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng chiều nay
Ngày 12/9/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
128,4131,4
-1900-1900
Tập đoàn DOJI
128,4131,4
-1900-1900
Mi Hồng
129,5131
-1800-3000
PNJ
128,4
131,4
-1900-1900
Bảo Tín Minh Châu
128,4
131,4
-1600-1900
Phú Quý127,5131,4
-2500-2500
1. DOJI - Cập nhật: 12/9/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
AVPL/SJC HN128,400 ▼1900K131,400 ▼1900K
AVPL/SJC HCM128,400 ▼1900K131,400 ▼1900K
AVPL/SJC ĐN128,400 ▼1900K131,400 ▼1900K
Nguyên liệu 9999 - HN115,500 ▼300K116,500 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN115,400 ▼300K116,400 ▼300K
2. PNJ - Cập nhật: 12/9/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng miếng SJC 999.9128,400 ▼1900K131,400 ▼1900K
Nhẫn Trơn PNJ 999.9126,200 ▼1100K129,200 ▼1100K
Vàng Kim Bảo 999.9126,200 ▼1100K129,200 ▼1100K
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9126,200 ▼1100K129,200 ▼1100K
Vàng PNJ - Phượng Hoàng126,200 ▼1100K129,200 ▼1100K
Vàng nữ trang 999.9123,000 ▼2200K125,500 ▼2200K
Vàng nữ trang 999122,870 ▼2200K125,370 ▼2200K
Vàng nữ trang 9920122,100 ▼2180K124,600 ▼2180K
Vàng nữ trang 99121,850 ▼2170K124,350 ▼2170K
Vàng 916 (22K)112,560 ▼2010K115,060 ▼2010K
Vàng 750 (18K)86,780 ▼1650K94,280 ▼1650K
Vàng 680 (16.3K)77,990 ▼1500K85,490 ▼1500K
Vàng 650 (15.6K)74,230 ▼1430K81,730 ▼1430K
Vàng 610 (14.6K)69,210 ▼1340K76,710 ▼1340K
Vàng 585 (14K)66,070 ▼1280K73,570 ▼1280K
Vàng 416 (10K)44,860 ▼910K52,360 ▼910K
Vàng 375 (9K)39,710 ▼830K47,210 ▼830K
Vàng 333 (8K)34,070 ▼720K41,570 ▼720K
3. SJC - Cập nhật: 12/9/2025 15:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG128,400 ▼1900K131,400 ▼1900K
Vàng SJC 5 chỉ128,400 ▼1900K131,420 ▼1900K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ128,400 ▼1900K131,430 ▼1900K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ125,000 ▼1600K128,100 ▼1600K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ125,000 ▼1600K128,000 ▼1600K
Nữ trang 99,99%122,500 ▼2600K125,500 ▼2600K
Nữ trang 99%119,257 ▼2574K124,257 ▼2574K
Nữ trang 68%77,998 ▼1768K85,498 ▼1768K
Nữ trang 41,7%44,988 ▼1084K52,488 ▼1084K

Tỷ giá USD chiều ngày 12/9: Tỷ giá trung tâm giữ nguyên

Trên thị trường thế giới, chỉ số USD Index (DXY) đo sức mạnh đồng bạc xanh trên thị trường quốc tế được ghi nhận quanh mức 97,7 điểm.

Tính đến 15h30 chiều ngày 12/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá USD trung tâm ở mức 25,216 đồng/USD, giảm 5 đồng so với phiên trước. Với biên độ ±5%, tỷ giá trần mà các ngân hàng được phép niêm yết là 23,955 VND/USD và tỷ giá sàn là 26,477 VND/USD.

Tại Sở Giao dịch NHNN, tỷ giá tham khảo được duy trì ở mức 24,010 VND/USD (mua vào) và 26,432 VND/USD (bán ra).

Tại hệ thống ngân hàng thương mại, tỷ giá cũng có xu hướng hạ nhẹ so với hôm qua.

Vietcombank niêm yết 26,166 - 26,476 đồng/USD (mua - bán), giảm 6 đồng ở cả hai chiều.

BIDV giữ nguyên giá mua vào 26,215 đồng/USD nhưng hạ giá bán xuống 26,476 đồng/USD, tức giảm 6 đồng so với cuối ngày hôm qua.

Techcombank giao dịch ở mức 26,130 - 26,476 đồng/USD, giá mua giảm 3 đồng và giá bán giảm 6 đồng.

ACB niêm yết 26,170 - 26,476 đồng/USD, giữ nguyên giá mua và hạ 6 đồng ở chiều bán.

Trên thị trường tự do, tỷ giá USD sáng nay vẫn ổn định quanh mức 26,850 - 27,950 đồng/USD, không thay đổi so với lần cập nhật trước.

Giá tiêu hôm nay 12/9/2025: Tiêu xuất khẩu của Việt Nam tăng vọt

Giá tiêu hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm tiếp tục giảm so với hôm qua. Qua đó, mặt bằng giá tiêu trong nước ở mức từ 148,000 đồng/kg đến 151,000 đồng/kg.

Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk giảm mạnh 1000 đồng/kg so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 1000 đồng/kg so với ngày hôm qua hiện ở mức 148,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Lâm Đồng (Đắk Nông cũ) giảm 1000 đồng/kg so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay ở TPHCM (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) hiện ở mức 150,000 đồng/kg, giảm 1000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Đồng Nai giảm 1000 đồng/kg so với hôm qua ở mức 150,000 đồng/kg.

Ngoài ra, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai (Bình Phước cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 148,000 đồng/kg.

gia-tieu-hom-nay-12-9-2025.jpg

Trên thị trường thế giới, dựa trên báo giá của các doanh nghiệp xuất khẩu và giá xuất cảng tại các nước, Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đã cập nhật giá tiêu các loại giao dịch trên thị trường quốc tế trong ngày 12/9 (theo giờ địa phương) như sau:

Giá tiêu đen Lampung của Indonesia không thay đổi so với ngày hôm qua ở mức 7,074 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng Muntok không thay đổi so với ngày hôm qua đạt 10,024 USD/tấn.

Giá tiêu đen ASTA của Brazil không thay đổi so với hôm qua ở mức 6,500 USD/tấn.

Giá tiêu đen ASTA của Malaysia không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 9,700 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng ASTA của nước này cũng không thay đổi so với hôm qua đạt 12,900 USD/tấn.

Giá tiêu các loại của Việt Nam không thay đổi so với ngày hôm qua. Trong đó, giá tiêu đen của Việt Nam loại 500 gr/l đạt 6,600 USD/tấn; loại 550 gr/l đạt 6,800 USD/tấn.

Ngoài ra, giá tiêu trắng của Việt Nam không thay đổi so với hôm qua đạt 9,250 USD/tấn.

gia-tieu-the-gioi-hom-nay-duoc-cap-nhat-lien-tuc-09-12-2025_03_05_pm.jpg

Giá cà phê hôm nay 12/9/2025: Tăng mạnh trong nước, thế giới tăng giảm trái chiều

Giá cà phê trong nước hôm nay 12/9/2025 tại khu vực Tây Nguyên tăng mạnh so với hôm qua, dao động trong khoảng 117,800 - 118,500 đồng/kg.

Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 118,500 đồng/kg, tăng mạnh 1600 đồng/kg so với hôm qua.

Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức giá 118,200 đồng/kg, tăng 1400 đồng/kg so với hôm qua.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai tăng 1300 đồng/kg so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 118,000 đồng/kg.

Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê tăng 1800 đồng/kg so với hôm qua và ở mức giá 117,800 đồng/kg.

gia-ca-phe-hom-nay-12-9-2025.jpg

Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta hợp đồng giao kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 4737 USD/tấn, tăng 0,94% (44 USD/tấn) so với hôm qua. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 tăng 0,33% (15 USD/tấn), lên mức 4536 USD/tấn.

Giá-cà-phê-trực-tuyến-sàn-London-New-York-BMF-Brazil--09-12-2025_03_11_PM (1)

Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 0,24% (0,95 US cent/pound) so với hôm qua, xuống mức 400,05 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 0,21% (0,8 US cent/pound), đạt 386,1 US cent/pound.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-12-2025_03_11_pm.jpg

Trên sàn giao dịch Brazil, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 giảm 0,24% (1,25 US cent/pound) so với hôm qua, xuống mức 497,7 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 0,09% (0,45 US cent/pound), đạt 472 US cent/pound.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-12-2025_03_10_pm.jpg

Nổi bật Báo Nghệ An

Mới nhất

x
Tin tức thị trường, giá cả hàng hóa chiều nay 12/9/2025
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO