Thị trường

Cập nhật thị trường, giá cả hôm nay 10/9/2025

Quốc Duẩn 10/09/2025 04:00

Tin thị trường hôm nay 10/9 lúc 4h00: Cập nhật giá vàng SJC, vàng nhẫn, tỷ giá USD, giá cà phê, giá tiêu...

Cập nhật giá vàng SJC, vàng trong nước và thế giới, tỷ giá USD, giá cà phê, giá tiêu

Giá vàng thế giới tiếp tục tăng

Tính đến 4h00 hôm nay theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới đã chạm mốc 3653,5 USD/ounce, tăng 0,63% tương đương tăng 22,78 USD/Ounce so với hôm qua.

Dựa trên tỷ giá USD/VND hôm nay tại ngân hàng Vietcombank (26,497 VND/USD), giá vàng thế giới hôm nay quy đổi tương đương 116,6 triệu đồng/lượng. Hiện tại, giá vàng trong nước đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 19,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước hôm nay 10/9/2025

Tính đến 4h00 hôm nay 10/9/2025, giá vàng miếng trong nước tăng mạnh. Cụ thể:

Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 133,8 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 133,8 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 134-135,8 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 133,8 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 133 - 135,8 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Thị trường hôm nay 10/9: Cập nhật giá vàng SJC, vàng nhẫn, tỷ giá USD, giá cà phê, giá tiêu

Tính đến 4h00 ngày 10/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết tăng lên ngưỡng 128,3-131,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tăng lên ngưỡng 128,5-131,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 10/9/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 10/9/2025
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
133,8135,8
+700+700
Tập đoàn DOJI
133,8135,8
+700+700
Mi Hồng
134135,8
-100+700
PNJ
133,8
135,8
+700+700
Bảo Tín Minh Châu
133,8
135,8
+700+700
Phú Quý133135,8
+900+700
1. DOJI - Cập nhật: 10/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
AVPL/SJC HN133,800135,800
AVPL/SJC HCM133,800135,800
AVPL/SJC ĐN133,800135,800
Nguyên liệu 9999 - HN120,500121,500
Nguyên liệu 999 - HN120,400121,400
2. PNJ - Cập nhật: 10/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng miếng SJC 999.9133,800135,800
Nhẫn Trơn PNJ 999.9128,300131,300
Vàng Kim Bảo 999.9128,300131,300
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9128,300131,300
Vàng PNJ - Phượng Hoàng128,300131,300
Vàng nữ trang 999.9126,800129,300
Vàng nữ trang 999126,670129,170
Vàng nữ trang 9920125,870128,370
Vàng nữ trang 99125,610128,110
Vàng 916 (22K)116,040118,540
Vàng 750 (18K)89,63097,130
Vàng 680 (16.3K)80,57088,070
Vàng 650 (15.6K)76,70084,200
Vàng 610 (14.6K)71,52079,020
Vàng 585 (14K)68,29075,790
Vàng 416 (10K)46,44053,940
Vàng 375 (9K)41,14048,640
Vàng 333 (8K)35,32042,820
3. SJC - Cập nhật: 10/9/2025 04:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG133,800135,800
Vàng SJC 5 chỉ133,800135,820
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ133,800135,830
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ128,300130,900
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ128,300130,800
Nữ trang 99,99%126,800129,300
Nữ trang 99%123,019128,019
Nữ trang 68%80,58288,082
Nữ trang 41,7%46,57354,073

Tỷ giá USD ngày 10/9: Ngân hàng Nhà nước hạ tỷ giá trung tâm xuống 25.236 đồng/USD

Sáng 10/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm ở mức 25.236 VND/USD, không đổi so với phiên sáng 9/9. Chỉ số USD Index (DXY), thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền chủ chốt khác đã giảm về mức 97,32.

Theo biên độ ±5%, mức trần được phép giao dịch là 26.498 VND/USD, còn mức sàn là 23.974 VND/USD. Tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước, giá tham khảo hiện được niêm yết 24.025 - 26.447 VND/USD cho chiều mua vào và bán ra.

Vietcombank điều chỉnh tỷ giá USD lên 26.217 - 26.497 VND/USD, tăng 40 đồng ở chiều mua vào so với hôm qua. Đây là mức điều chỉnh mạnh nhất trong nhóm ngân hàng lớn sáng nay.

VietinBank niêm yết ở mức 26.234 - 26.497 VND/USD, tăng 19 đồng ở chiều mua vào. Techcombank đưa giá mua vào lên 26.218 đồng, cao hơn 12 đồng so với trước đó, trong khi BIDV điều chỉnh tăng 15 đồng, lên 26.230 đồng.

Eximbank vẫn giữ nguyên giá 26.170 - 26.497 VND/USD, không thay đổi so với phiên liền trước. Sacombank tăng nhẹ 10 đồng ở chiều mua vào, hiện giao dịch ở mức 26.210 - 26.497 VND/USD.

Mặc dù nhiều ngân hàng đã nâng giá mua vào, phần lớn đều giữ nguyên mức bán ra ở 26.497 VND/USD. Điều này cho thấy thị trường đang duy trì trạng thái ổn định, chỉ ghi nhận biến động nhỏ ở chiều mua.


STT
Ngoại tệTên ngoại tệMuaBán
1USDĐô la Mỹ24.02526.447
2EURĐồng Euro28.21531.185
3JPYYên Nhật163180
4GBPBảng Anh32.49835.919
5CHFPhơ răng Thuỵ Sĩ30.24833.431
6AUDĐô la Úc15.80917.473
7CADĐô la Canada17.36419.192

Giá tiêu hôm nay 10/9/2025: Trong nước tăng nhẹ

Giá tiêu hôm nay tại các vùng trồng trọng điểm tăng nhẹ rải rác so với hôm qua. Qua đó, mặt bằng giá tiêu trong nước ở mức từ 150,000 đồng/kg đến 153,000 đồng/kg.

Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay tại Đắk Lắk tăng 1000 đồng/kg so với hôm qua hiện ở mức 153,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Gia Lai không thay đổi so với ngày hôm qua hiện ở mức 150,000 đồng/kg.

Giá tiêu hôm nay tại Lâm Đồng (Đắk Nông cũ) tăng 1000 đồng/kg so với hôm qua hiện ở mức 153,000 đồng/kg.

Tại khu vực Đông Nam Bộ, giá tiêu hôm nay ở TPHCM (Bà Rịa - Vũng Tàu cũ) hiện ở mức 152,000 đồng/kg, tăng 1000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Đồng Nai tăng 1000 đồng/kg so với hôm qua ở mức 152,000 đồng/kg.

Ngoài ra, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai (Bình Phước cũ) không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 151,000 đồng/kg.

gia-tieu-hom-nay-10-9-2025.jpg

Trên thị trường thế giới, dựa trên báo giá của các doanh nghiệp xuất khẩu và giá xuất cảng tại các nước, Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) đã cập nhật giá tiêu các loại giao dịch trên thị trường quốc tế trong ngày 9/9 (theo giờ địa phương) như sau:

Giá tiêu đen Lampung của Indonesia không thay đổi so với ngày hôm qua ở mức 7,087 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng Muntok không thay đổi so với ngày hôm qua đạt 10,042 USD/tấn.

Giá tiêu đen ASTA của Brazil không thay đổi so với hôm qua ở mức 6,600 USD/tấn.

Giá tiêu đen ASTA của Malaysia không thay đổi so với hôm qua hiện ở mức 9,700 USD/tấn. Ngoài ra, giá tiêu trắng ASTA của nước này cũng không thay đổi so với hôm qua đạt 12,900 USD/tấn.

Giá tiêu các loại của Việt Nam không thay đổi so với ngày hôm qua. Trong đó, giá tiêu đen của Việt Nam loại 500 gr/l đạt 6,240 USD/tấn; loại 550 gr/l đạt 6,370 USD/tấn.

Ngoài ra, giá tiêu trắng của Việt Nam không thay đổi so với hôm qua đạt 9,150 USD/tấn.

gia-tieu-the-gioi-hom-nay-duoc-cap-nhat-lien-tuc-09-09-2025_09_43_pm.png

Giá cà phê hôm nay 10/9/2025: Trong nước quay đầu tăng, thế giới tăng giảm trái chiều

Giá cà phê trong nước hôm nay 9/9/2025 tại khu vực Tây Nguyên tăng mạnh so với hôm qua, dao động trong khoảng 114,500 - 115,600 đồng/kg.

Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 115,600 đồng/kg, tăng mạnh 2300 đồng/kg so với hôm qua.

Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức giá 115,500 đồng/kg, tăng 2300 đồng/kg so với hôm qua.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai tăng 2500 đồng/kg so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 115,300 đồng/kg.

Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê tăng 2500 đồng/kg so với hôm qua và ở mức giá 114,500 đồng/kg.

gia-ca-phe-hom-nay-10-9-2025.jpg

Trên sàn giao dịch London, giá cà phê trực tuyến robusta hợp đồng giao kỳ hạn tháng 9/2025 đạt 4646 USD/tấn, không thay đổi so với hôm qua. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 0,02% (1 USD/tấn) xuống mức 4429 USD/tấn.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-09-2025_09_41_pm.png

Trên sàn giao dịch New York, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 tăng 0,87% (3,45 US cent/pound) so với hôm qua, lên mức 401,25 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 0,61% (2,35 US cent/pound), đạt 387,2 US cent/pound.

gia-ca-phe-truc-tuyen-san-london-new-york-bmf-brazil-09-09-2025_09_42_pm.png

Trên sàn giao dịch Brazil, giá cà phê arabica giao kỳ hạn tháng 9/2025 tăng 3,37% (16,15 US cent/pound) so với hôm qua, lên mức 494,7 US cent/pound. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 tăng 0,54% (2,55 US cent/pound), đạt 471,5 US cent/pound.

Giá-cà-phê-trực-tuyến-sàn-London-New-York-BMF-Brazil--09-09-2025_09_42_PM (1)

Giá cao su hôm nay 10/9/2025: Đồng loạt giảm nhẹ

Tại Singapore, giá cao su kỳ hạn tháng 10/2025 giảm 2,14% (3,8 USD/tấn) so với hôm qua, xuống mức 174 USD/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 11/2025 giảm 1,96% (3,5 USD/tấn), đạt 174,9 USD/tấn.

Giá-cao-su-trực-tuyến-sàn-Tocom-Thượng-Hải-Singapore-09-09-2025_09_44_PM (1)

Mở cửa phiên giao dịch 10/9, tại Trung Quốc, giá cao su kỳ hạn tháng 9/2025 trên Sàn Thượng Hải (SHFE) giảm 0,43% (60 nhân dân tệ) xuống mức 13.985 nhân dân tệ/tấn. Giá cao su kỳ hạn tháng 10/2025 giảm 0,6% (85 nhân dân tệ) xuống mức 13.995 nhân dân tệ/tấn

gia-cao-su-truc-tuyen-san-tocom-thuong-hai-singapore-09-09-2025_09_44_pm.png

Tại thời điểm khảo sát, giá RSS3 tại Sở giao dịch hàng hóa TOCOM (Tokyo) giao tháng 9/2025 không thay đổi so với hôm qua, đạt mức 324,6 Yen/kg. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 10/2025 giảm 1,05% (3,4 Yen/kg), đạt 319,4 Yen/kg.

gia-cao-su-truc-tuyen-san-tocom-thuong-hai-singapore-09-09-2025_09_43_pm.png

Giá ca cao hôm nay 10/9/2025: Đồng loạt giảm mạnh

Tính đến 4h00 ngày 10/9/2025, giá ca cao giao dịch tại sàn New York giao tháng 9/2025 giảm 2,82% (215 USD/tấn) so với hôm qua, xuống mức 7420 USD/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 3,53% (264 USD/tấn), đạt 7207 USD/tấn.

Giá-ca-cao-trực-tuyến-hôm-nay-sàn-London-New-York-09-09-2025_09_45_PM (1)

Tại thời điểm khảo sát, giá ca cao London giao tháng 9/2025 giảm 1,71% (85 GBP/tấn) so với hôm qua, xuống mức 4900 GBP/tấn. Hợp đồng giao kỳ hạn tháng 12/2025 giảm 1,01% (51 GBP/tấn), đạt 4988 GBP/tấn.

gia-ca-cao-truc-tuyen-hom-nay-san-london-new-york-09-09-2025_09_45_pm.png

Nổi bật Báo Nghệ An

Mới nhất

x
Cập nhật thị trường, giá cả hôm nay 10/9/2025
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO