Giá vàng chiều nay 13/9/2025: Bảng giá vàng SJC DOJI PNJ, vàng thế giới
Giá vàng chiều nay 13/9: Giá vàng miếng nối dài chuỗi giảm giá sâu, rơi về mức thấp nhất trong tuần qua, vàng nhẫn đứng giá. Giá vàng thế giới quay đầu giảm nhẹ
Giá vàng trong nước chiều nay 13/9/2025
Tính đến 15h00 chiều nay 13/9/2025, giá vàng miếng trong nước nối dài chuỗi giảm giá sâu. Cụ thể:
Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở ngưỡng 128,1 - 131,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Cùng thời điểm, giá vàng miếng được Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC niêm yết ở ngưỡng 128,1 - 131,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với chốt ngày 12/9.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 129-131,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng giảm 500 nghìn đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100 nghìn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 128,1 - 131,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), mức giá giảm 300 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với cùng kỳ hôm qua.
Giá vàng miếng SJC tại Phú Quý được doanh nghiệp giao dịch ở mức 127,5 - 131,1 triệu đồng/lượng (mua - bán), giá vàng không thay đổi ở chiều mua - giảm 300 nghìn đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Tính đến 15h00 ngày 13/9/2025, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 126,2-129,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 127-130 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không thay đổi ở cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng chiều nay 13/9/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng chiều nay | Ngày 13/9/2025 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 128,1 | 131,1 | -300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 128,1 | 131,1 | -300 | -300 |
Mi Hồng | 129 | 131,1 | -500 | +100 |
PNJ | 128,1 | 131,1 | -300 | -300 |
Bảo Tín Minh Châu | 128,1 | 131,1 | -300 | -300 |
Phú Quý | 127,5 | 131,1 | - | -300 |
1. DOJI - Cập nhật: 13/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
AVPL/SJC HN | 128,100 ▼300K | 131,100 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 128,100 ▼300K | 131,100 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 128,100 ▼300K | 131,100 ▼300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 118,000 ▲2500K | 119,000 ▲2500K |
Nguyên liệu 999 - HN | 117,900 ▲2500K | 118,900 ▲2500K |
2. PNJ - Cập nhật: 13/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng miếng SJC 999.9 | 128,100 ▼300K | 131,100 ▼300K |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 126,200 | 129,200 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 126,200 | 129,200 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 126,200 | 129,200 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 126,200 | 129,200 |
Vàng nữ trang 999.9 | 123,100 ▼100K | 125,600 ▼100K |
Vàng nữ trang 999 | 122,970 ▼100K | 125,470 ▼100K |
Vàng nữ trang 9920 | 122,200 ▼100K | 124,700 ▼100K |
Vàng nữ trang 99 | 121,940 ▼90K | 124,440 ▼90K |
Vàng 916 (22K) | 112,650 ▼90K | 115,150 ▼90K |
Vàng 750 (18K) | 86,850 ▼70K | 94,350 ▼70K |
Vàng 680 (16.3K) | 78,060 ▼70K | 85,560 ▼70K |
Vàng 650 (15.6K) | 74,290 ▼60K | 81,790 ▼60K |
Vàng 610 (14.6K) | 69,270 ▼60K | 76,770 ▼60K |
Vàng 585 (14K) | 66,130 ▼60K | 73,630 ▼60K |
Vàng 416 (10K) | 44,900 ▼40K | 52,400 ▼40K |
Vàng 375 (9K) | 39,750 ▼40K | 47,250 ▼40K |
Vàng 333 (8K) | 34,100 ▼30K | 41,600 ▼30K |
3. SJC - Cập nhật: 13/9/2025 15:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▲/▼ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 128,100 ▼300K | 131,100 ▼300K |
Vàng SJC 5 chỉ | 128,100 ▼300K | 131,120 ▼300K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 128,100 ▼300K | 131,130 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 125,000 | 128,100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 125,000 | 128,000 |
Nữ trang 99,99% | 122,500 | 125,500 |
Nữ trang 99% | 119,257 | 124,257 |
Nữ trang 68% | 77,998 | 85,498 |
Nữ trang 41,7% | 44,988 | 52,488 |
Giá vàng thế giới chiều nay 13/9/2025 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 15h00 ngày 13/9 theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 3642,3 USD/ounce. Giá vàng chiều nay giảm 10,87 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26,476 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 116,2 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng đang cao hơn giá vàng quốc tế 14,9 triệu đồng/lượng.

Chỉ trong hai ngày, giá vàng miếng đã giảm hơn 4 triệu đồng/lượng. Đây là mức giảm mạnh nhất trong nhiều ngày gần đây.
Đợt giảm này kéo giá vàng trong nước xa khỏi mức đỉnh gần 136 triệu đồng/lượng vừa được thiết lập vào đầu tuần. Không chỉ vàng SJC, nhiều công ty kinh doanh vàng và ngân hàng thương mại cũng hạ giá niêm yết xuống mức thấp nhất sau nhiều ngày.
Giá vàng nhẫn và trang sức 99,99% cũng giảm theo, dù mức giảm ít hơn so với vàng miếng. Trong hai ngày, mỗi lượng vàng nhẫn giảm hơn 2,2 triệu đồng.
Giá vàng trong nước giảm mạnh trái ngược hoàn toàn với giá vàng thế giới. Nguyên nhân chính đến từ các biện pháp điều hành thị trường vàng của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước. Nhiều người đổ xô bán vàng, đẩy giá giảm nhanh hơn dự tính. Theo đánh giá, giá vàng có thể còn giảm sâu hơn, nhà đầu tư phải hết sức cẩn trọng nếu muốn mua hoặc bán vàng lúc này.
Vào đầu tháng 9/2025, khi giá vàng trong nước tăng rất nhanh, chênh lệch với giá vàng thế giới có lúc vượt 20 triệu đồng/lượng. Hàng loạt cửa hàng ở phố vàng Hà Nội thông báo hết sạch vàng miếng SJC và chỉ bán vàng nhẫn với số lượng rất ít.
Tại các cửa hàng lớn, mỗi người chỉ được mua tối đa 1 chỉ vàng. Thậm chí, vàng nhẫn cũng được bán hết chỉ trong vài phút sau khi mở cửa. Thế nhưng, hôm nay, khi giá vàng giảm tới 4,4 triệu đồng/lượng, các cửa hàng lớn trên phố Trần Nhân Tông (Hà Nội) lại cho phép khách mua số lượng lớn, lên đến 20 chỉ, khác hẳn với quy định hạn chế đầu tháng.